Giới thiệu Đề thi Học sinh giỏi Toán 9 tỉnh Phú Yên 2020-2021
Học toán online.vn gửi đến các em học sinh và bạn đọc Đề thi Học sinh giỏi Toán 9 tỉnh Phú Yên 2020-2021.
Tài liệu Học sinh giỏi Toán 9 và hướng dẫn giải chi tiết các đề thi học sinh giỏi sẽ luôn được cập thường xuyên từ hoctoanonline.vn, các em học sinh và quý bạn đọc truy cập web để nhận những tài liệu Toán hay và mới nhất miễn phí nhé.
Đề thi Học sinh giỏi Toán 9 tỉnh Phú Yên 2020-2021
Các em học sinh và bạn đọc tìm kiếm thêm tài liệu Toán 9 tại đây
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS, NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: TOÁN
Ngày thi: 30/03/2021
Câu 1. (5,00 điểm)
a) Chứng minh rằng 3 5 2 13 3 5 2 13 1
b) Biết đa thức x 4 4 x3 6 px 2 4qx r chia hết cho đa thức x 3 3 x 2 9 x 3.
Tính giá trị biểu thức p q r
5
xy
2 2 x y xy 5
Câu 2. (3,50 điểm) Giải hệ phương trình :
2 x y xy 10 4
xy
Câu 3. (2,50 điểm) Tìm nghiệm nguyên của phương trình : 2 x 2 5 y 2 13
Câu 4. (3,00 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn O . Tiếp tuyến
tại B và C cắt nhau ở D. Gọi E , F lần lượt là giao điểm của DA với BC , H là giao
điểm của OD với BC
a) Chứng minh tam giác OAH đồng dạng với tam giác ODA
b) Đường thẳng qua A song song với BC cắt (O) tại K (khác A . Chứng minh
rằng E , H , K thẳng hàng
Câu 5. (3,00 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :
P x 2 y 2 với x 0, y 0,
1 1 1 1
1
1
xy x y x 2 xy y 2
Câu 6. (3,00 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, có H là trực tâm, I là đường tròn
nội tiếp. Gọi D, E , F lần lượt là tiếp điểm của I với BC , CA, AB. Gọi K là hình
chiếu vuông góc của D trên EF
a) Chứng minh rằng FKB EKC
b) Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của HB, HC với EF . Chứng minh đẳng thức
EK .FP FK .EQ
c) Chứng minh rằng KD là phân giác của HKI
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) Chứng minh rằng
Ta thấy A3 10 9
3
3
5 2 13 3 5 2 13 1
5 2 13 3 5 2 13 10 9 A
A 1
A 1 A2 A 10 0 2
A A 10 0(VN )
Vậy A 1
b) Biết đa thức x 4 4 x3 6 px 2 4qx r chia hết cho đa thức
x 3 3 x 2 9 x 3. Tính giá trị biểu thức p q r
Giả sử x 4 4 x 3 6 px 2 4qx r x a x 3 3 x 2 9 x 3
x 4 a 3 x 3 3a 9 x 2 (9a 3) x 3a
4 a 3
a 1
6 p 3a 9 p 2
Đồng nhất thức các hệ số cùng bậ hai vế, ta được :
4q 9a 3
q 3
r 3a
r 3
Suy ra p q .r 15
5
xy
2 2 x y xy 5
Câu 2. Giải hệ phương trình :
2 x y xy 10 4
xy
Điều kiện : xy 0,2 x y xy 0
Đặt u xy , v 2 x y xy u , v 0 , hệ phương trình đã cho trở thành :
u 5
2 v 5 1
v 10 4 2
u
10
4u 10
. Thay vào (1) ta được :
Từ (2) v 4 v
u
u
u
5u
5 u 2 10u 25 0 u 5 v 2 . Ta được hệ phương trình :
2 4u 10
x 7 2x 5
xy 5
xy 5
2 x y xy 2 2 x y 7
2 x y 7
x 1
y 5
2
2 x 7 x 5 0
5
x
y 7 2x
2
y 2
5
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm x; y 1;5 , ;2
2
Câu 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình : 2 x 2 5 y 2 13 (*)
Ta có : * 2 x 2 1 5 3 y 2
Do 2,5 1 nên x 2 1⋮5 và 3 y 2 ⋮ 2
Đặt x 2 1 5k ,3 y 2 2l , ta có: 10k 10l k l k , l ℤ
1
k
x 5k 1 0
5
Do đó 2
k l 1 x 2; y 1
y 3 2l 0 l 3
2
Phương trình có các nghiệm nguyên x; y 2; 1 ; 2;1 ; 2; 1 ; 2;1
2
Câu 4. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn O . Tiếp tuyến tại B và
C cắt nhau ở D. Gọi E , F lần lượt là giao điểm của DA với BC , H là giao điểm
của OD với BC
K
A
O
C
B
H
F
E
D
a) Chứng minh tam giác OAH đồng dạng với tam giác ODA
Theo tính chất tiếp tuyến thì BC OD
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông OCD, với CH là đường cao ta có :
OA OD
OC 2 OH .OD OA2 OH .OD
OAH ∽ ODA(c.g .c)
OH OA
b) Đường thẳng qua A song song với BC cắt (O) tại K (khác A . Chứng
minh rằng E , H , K thẳng hàng
Từ câu a) ta có OAH ∽ ODA
OHA OAD OEA 1 OAEH là tứ giác nội tiếp
EHD EAO OAD 2
Từ (1) và (2) EHD OHA 3
Dễ thấy ABH KCH (c.g .c) HA HK hay AKH cân tại H (4)
Vì OH BC , AK / / BC OH AK 5
Từ (4) và (5) suy ra OH là phân giác AHK OHA OHK 6
Từ (3) và (6) OHK EHD
Suy ra EHO OHK EHO EHD 180, hay 3 điểm E , H , K thẳng hàng
Câu 5. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :
1 1 1 1
1
1
2
2
xy x y x
xy y
1 1 1 1
1
1
Giả thiết
2 x y x 2 xy y 2 x 0, y 0
2
xy x y x
xy y
P x 2 y 2 với x 0, y 0,
Do đó P x 3 y 3 x y x 2 xy y 2 x y
Để ý rằng : x y x xy y x y 3 xy và
2
2
2
2
x y
xy
4
3
2
x y x y x y 4 0
4
2
Hay 0 x y 4 0 x y 16
Vậy Max P 16 x y 2
Suy ra x y x y
2
2
Câu 6. Cho tam giác ABC nhọn, có H là trực tâm, I là đường tròn nội tiếp.
Gọi D, E , F lần lượt là tiếp điểm của I với BC , CA, AB. Gọi K là hình chiếu
vuông góc của D trên EF
A
F
M
E
P
K
Q
N
I
H
B
D
C
a) Chứng minh rằng FKB EKC
Gọi M , N theo thứ tự là hình chiếu của B, C lên EF . Khi đó :
BFM AFE AEF CEN BFM ∽ CEN
BM BF BD
CN CE CD
Mặt khác, BM / / DK / / CN , theo định lý Ta – let ta có :
BD MK
BM MK
BMK ∽ CNK (c.g .c) FKB EKC
CD NK
CN NK
b) Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của HB, HC với EF . Chứng minh đẳng
thức EK .FP FK .EQ
Dễ chứng minh được BFP CEQ, FBP ECQ (cùng phụ BAC )
FB FP
1
EC EQ
Theo a) FKB EKC . Kết hợp với BFK CEK BFK ∽ CEK ( g .g )
Do đó BFP ∽ CEQ( g.g )
FB FK
2
EC EK
FP FK
EK .FP FK .EQ(dfcm)
Từ (1) và (2)
EQ EK
c) Chứng minh rằng KD là phân giác của HKI
Suy ra
Theo b)
FP FK FP FK KP
EK FK EK FK EF
3
EQ EK EQ EK KQ
QK PK QK PK QP
Hơn nữa, do IE / / HP, IF / / HQ, IE IF IEF HPQ IFE HQP
Do đó IEF ∽ HQP ( g .g ). Ta có: IEF ∽ HQP
Từ (3) và (4) ta có :
IE EF
4
HQ QP
EK
IE
IKE ∽ HKQ(c.g.c) IKE HKQ
QK HQ
Suy ra IKD 90 IKE 90 HKQ HKD
Hay KD là phân giác IKH