Giới thiệu Chuyên đề ước chung và ước chung lớn nhất Toán 6
Học toán online.vn gửi đến các em học sinh và bạn đọc Chuyên đề ước chung và ước chung lớn nhất.
Tài liệu môn Toán sẽ luôn được cập thường xuyên từ nguồn đóng góp của quý bạn đọc và hoctoanonline.vn sưu tầm, các em học sinh và quý bạn đọc truy cập web để nhận những tài liệu Toán mới nhất nhé.
Hơn nữa, Hoctoanonline.vn còn cung cấp file WORD Tài liệu môn Toán miễn phí nhằm hỗ trợ thầy, cô trong quá trình dạy học, biên soạn đề thi.
Tài liệu Chuyên đề ước chung và ước chung lớn nhất
Các em học sinh Đăng ký kênh youtube để học thêm nhé
Mục tiêu
Kiến thức
+ Hiểu được khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất, và khái niệm các số nguyên tố cùng nhau.
+ Nhận biết được giao của hai tập hợp.
+ Nhận biết được quan hệ giữa ước chung và ước chung lớn nhất.
Kĩ năng
+ Xác định được ước chung và ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1.
+ Biết cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
+ Tìm được tập hợp các ước chung của các số đã cho thông qua tìm ước chung lớn nhất của
chúng.
+ Vận dụng giải các dạng toán tìm ước chung và ước chung lớn nhất.
+ Chứng minh được hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Ước chung
Ví dụ.
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả
Ö 8 1;2; 4;8
các số đó.
Ö 12 1;2;3; 4;6;12
x ÖC a, b nếu a x và b x
x ÖC a, b, c nếu a x , b x và c x
Chú ý:
Các số 1; 2 và 4 vừa là ước của 8, vừa là ước của
12 nên chúng được gọi là ước chung của 8 và 12.
ÖC 8,12 Ö 8 Ö 12 .
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần
tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B .
2. Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn
nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nhận xét: ÖCLN a, b ÖC a, b
Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số
tự nhiên a và b, ta có:
Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 8 và
12 là 4.
Suy ra ÖCLN 8;12 4
ÖC 8,12 đều là ước của 4.
ÖCLN 7;1 1; ÖCLN 15;20;1 1
ÖCLN a;1 1; ÖCLN a; b;1 1
3. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ. Tìm ÖCLN 8;12
Muốn tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
8 23 ;12 22.3
Trang 1
lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Thừa số nguyên tố chung là: 2, với số mũ nhỏ nhất
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
là 2.
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
ÖCLN 8;12 22 4
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số
ÖCLN 8;9 1 nên 8 và 9 là hai số nguyên tố
lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ước
cùng nhau.
chung lớn nhất phải tìm.
ÖCLN 4;8;12 4 vì 8 4,12 4
Chú ý:
+ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố
chung thì ƯCLN của chung bằng 1. Hai hay nhiều
số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng
nhau.
+ Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của
các số còn lại thì ƯCLN của chúng chính là số nhỏ Ví dụ. Tìm ước chung của 12 và 18.
nhất ấy.
ÖCLN 12;18 6
4. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm Ö 6 1;2;3;6
các ước của ƯCLN của các số đó.
ÖC 12;18 Ö 6 1;2;3;6 .
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tìm ước chung
Phương pháp giải
Tìm ước chung của hai số a và b:
+ Bước 1. Ö a ….
Ví dụ: Ö 4 1;2; 4
Ö b ….
Ö 6 1;2;3;6
+ Bước 2. ÖC a, b Ö a Ö b
ÖC 4,6 1;2 .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1.
a) Số 15 có là ước chung của 45 và 60 không? Vì sao?
b) Số 24 có là ước chung của 48 và 140 không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) 15 là ước chung của 45 và 60 vì 45 và 60 cùng chia hết cho 15.
Trang 3
b) 24 không là ước chung của 48 và 140 vì 140 24 .
Ví dụ 2. Viết các tập hợp:
a) Ö 8 ,Ö 12 ,ÖC 8,12 ;
b) Ö 24 ,Ö 30 ,ÖC 24,30 ;
c) ÖC 9;15;21 ;
d) ÖC 4;16; 24 .
Hướng dẫn giải
a) Ta có: Ö 8 1;2; 4;8 ;Ö 12 1;2;3; 4;6;12 .
Vậy ÖC 8,12 1;2; 4 .
b) Ta có: Ö 24 1;2;3; 4;6;8;12;24 ; Ö 30 1;2;3;5;6;10;15;30 .
Vậy ÖC 24,30 1; 2;3;6 .
c) Ta có: Ö 9 1;3;9 ; Ö 15 1;3; 5;15 ;Ö 21 1;3; 7; 21 .
Vậy ÖC 9;15;21 1;3 .
d) Ta có: Ö 4 1;2; 4 ;Ö 16 1;2; 4;8;16 ; Ö 24 1;2;3; 4;6;8;12;24 .
Vậy ÖC 4;16;24 1; 2; 4 .
Ví dụ 3. Có 48 chiếc bút và 64 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng
như nhau (gồm cả bút và vở). Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào chỗ trống
(…) những trường hợp chia được.
Số bút ở mỗi phần
Số vở ở mỗi phần
thưởng
thưởng
8
……………………
………………….
Thứ hai
12
…………………….
…………………..
Thứ ba
16
…………………….
…………………..
Cách chia
Số phần thưởng
Thứ nhất
Hướng dẫn giải
Số phần thưởng như nhau (gồm cả bút và vở) phải là ước chung của 48 và 64. Trong ba số 8; 12; 16 thì
chỉ có 8 và 16 là ước chung của 48 và 64.
Vậy cách chia thứ nhất và thứ ba thực hiện được.
Cách thứ nhất:
Chia 48 chiếc bút thành 8 phần thưởng như nhau, thì số bút ở mỗi phần thưởng là: 48 : 8 6 (chiếc).
Chia 64 quyển vở thành 8 phần thưởng như nhau, thì số vở ở mỗi phần thưởng là: 64 : 8 8 (quyển).
Tương tự với cách thứ ba, ta có bảng:
Trang 4
Số bút ở mỗi phần
Số vở ở mỗi phần
thưởng
thưởng
8
6
8
Thứ hai
12
……………….
…………………
Thứ ba
16
3
4
Cách chia
Số phần thưởng
Thứ nhất
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) Số 12 có là ước chung của 24 và 30 không? Vì sao?
b) Số 14 có là ước chung của 28; 56 và 84 không? Vì sao?
Câu 2. Viết các tập hợp sau:
a) Ö 30 ,Ö 42 ,ÖC 30, 42 ;
b) Ö 27 ,Ö 54 ,ÖC 27,54 ;
c) ÖC 12,20,32 ;
d) ÖC 14, 28,56 .
Câu 3. Viết các tập hợp sau:
a) Ö 6 ,Ö 16 ,ÖC 6,16 ;
b) Ö 9 ,Ö 18 , Ö 27 ,ÖC 18,27 ;
c) Ö 14 ,Ö 42 ,ÖC 14,42 .
Câu 4. Có 32 học sinh nam và học sinh 40 nữ. Người ta muốn chia đều số học sinh nam và nữ vào các
nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Điền vào chỗ trống (…) các trường hợp chia
được.
Cách chia
Số nhóm
Số nam trong mỗi nhóm
Số nữ trong mỗi nhóm
Thứ nhất
4
………………….
……………………..
Thứ hai
6
………………….
……………………
Thứ ba
8
…………………..
……………………..
Câu 5. Lớp 6A có 24 học sinh nam và 36 học sinh nữ. Thầy giáo cần chia cả lớp thành các hàng dọc để
tập thể dục, sao cho số nam và số nữ ở mỗi hàng bằng nhau. Trong các cách xếp sau, cách nào thực hiện
được? Điền vào chỗ trống (…) những trường hợp chia được.
Cách chia
Số hàng dọc
Số nam ở mỗi hàng
Số nữ ở mỗi hàng
Thứ nhất
4
…………………..
………………….
Thứ hai
6
……………………
………………….
Thứ ba
8
……………………..
…………………..
Thứ tư
12
……………………
………………….
Bài tập nâng cao
Trang 5
Câu 6. Tìm ước chung của hai số n 3 và 2n 5 với n .
Câu 7. Số 4 có thể là ước chung của hai số n 1 và 2n 5 ( n ) không?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) 12 không là ước chung của 24 và 30 vì 30 12
b) Vì 2814, 5614 và 8414 nên 14 là ước chung của 28; 56 và 84.
Câu 2.
a) Ö 30 1;2;3;5;6;10;15;30 ;
b) Ö 27 1;3;9;27 ;
Ö 42 1;2;3;6; 7;14;21;42
Ö 54 1;2;3;6;9;18;27;54
ÖC 30, 42 1;2;3;6 .
ÖC 27,54 1;3; 9;27 .
c) Ö 12 1;2;3; 4;6;12 ;
d) Ö 14 1;2; 7;14 ;
Ö 20 1;2; 4;5;10;20 ;
Ö 28 1;2; 4; 7;14;28 ;
Ö 32 1;2; 4;8;16;32 ;
Ö 56 1;2; 4; 7;8;14;28;56
ÖC 12,20,32 1;2; 4 .
ÖC 14,28,56 1;2; 7;14 .
Câu 3.
a) Ta có: Ö 6 1;2;3;6 ;
b) Ta có: Ö 9 1;3;9 ;
Ö 16 1;2; 4;8;16 ;
Ö 18 1;2;3;6;9;18 ;
Vậy ÖC 6,16 1;2 .
Ö 27 1;3;9;27 ;
Vậy ÖC 9,18,27 1;3;9 .
c) Ta có: Ö 14 1;2; 7;14 ;
Ö 42 1;2;3;6; 7;14;21;42 ;
Vậy ÖC 14,42 1;2; 7;14 .
Câu 4.
Số nhóm chia được là ước chung của 32 và 40 nên cách thứ nhất và cách thứ ba thực hiện được. Cách thứ
nhất:
+ Số nam trong mỗi nhóm là: 32 : 4 8 (người).
+ Số nữ trong mỗi nhóm là: 40 : 4 10 (người).
Tương tự với cách thứ ba, ta có bảng:
Cách chia
Số nhóm
Số nam trong mỗi nhóm
Số nữ trong mỗi nhóm
Thứ nhất
4
8
10
Thứ hai
6
………………….
……………………
Thứ ba
8
4
5
Trang 6
Câu 5.
Số hàng dọc chia được là ước chung của 24 và 36.
Trong bốn số 4, 6, 8, 12 chỉ có 8 không là ước chung của 12 nên cách thứ ba không thực hiện được. Cách
thứ nhất:
Số nam ở mỗi hàng là: 24 : 4 6 (học sinh).
Số nữ ở mỗi hàng là: 36 : 4 9 (học sinh).
Tương tự với các cách thứ hai và thứ tư, ta có bảng:
Cách chia
Số hàng dọc
Số nam ở mỗi hàng
Số nữ ở mỗi hàng
Thứ nhất
4
6
9
Thứ hai
6
4
6
Thứ ba
8
………………….
……………………..
Thứ tư
12
2
3
Bài tập nâng cao
Câu 6.
Gọi d là ước chung của n 3 và 2n 5 với n .
Ta có: n 3 d và 2n 5 d .
Suy ra 2 n 3 2n 5 d 1 d .
Vậy d 1 .
Câu 7.
Giả sử 4 là ước chung của n 1 và 2n 5 n .
Ta có: n 1 4 và 2n 5 4 .
Suy ra 2n 5 2 n 1 4 3 4 (vô lí).
Vậy số 4 không thể là ước chung của n 1 và 2n 5 n .
Dạng 2: Tìm ước chung lớn nhất
Phương pháp giải
+ Tìm ước chung lớn nhất của hai số a và b:
Cách 1. Tìm ÖC a, b , chọn số lớn nhất trong tập
hợp đó.
Cách 2.
Ví dụ. ÖC 4,6 1;2 .
Cách 1. 2 là số lớn nhất trong tập ÖC 4,6 . Vậy
ÖC 4,6 2 .
2
Bước 1. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố. Cách 2. 4 2 ;
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
6 2.3 .
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số Thừa số chung là: 2 với số mũ nhỏ nhất là 1.
lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
ÖCLN 4,6 21 2
Tích đó là ƯCLN cần tìm.
Ví dụ. ÖCLN 12,30 6
Trang 7
+ Tìm ÖC a, b thông qua ước chung lớn nhất: Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6.
ÖC 12,30 1;2;3;6 .
Bước 1. Tìm ÖCLN a, b .
Bước 2. Liệt kê các ước của ƯCLN.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 9 và 14;
b) 5; 15 và 30;
c) 12; 28 và 32.
d) 24; 84 và 180.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 9 32 ;
14 2.7 .
Ta thấy 9 và 14 không có thừa số chung nên ÖCLN 9,14 1 .
b) Ta có: 5 1.5 ;
15 3.5 ;
30 2.3.5 .
Thừa số chung là 5, với số mũ nhỏ nhất là 1.
Vậy ÖCLN 5,15,30 51 5 .
c) Ta có: 12 22.3 ;
28 22.7 ;
32 25 .
Thừa số chung là 2, với số mũ nhỏ nhất là 2.
Vậy ÖCLN 12,28,32 22 54 .
d) Ta có: 24 23.3 ;
84 2 2.3.7 ;
180 22.32.5 .
Thừa số chung là: 2 (số mũ nhỏ nhất là 2) và 3 (số mũ nhỏ nhất là 1).
Vậy ÖCLN 24,84,180 22.3 12 .
Ví dụ 2. Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của:
a) 18 và 24;
b) 36; 54 và 81;
c) 48; 60 và 120;
d) 30; 75 và 135.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 18 2.32 ;
24 23.3 .
Thừa số chung là: 2 (số mũ nhỏ nhất là 1)
Trang 8
và 3 (số mũ nhỏ nhất là 1).
ÖCLN 18,24 21.31 6 .
Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6.
Vậy ÖC 18,24 1;2;3;6 .
b) Ta có: 36 2 2.32 ;
54 2.33 ;
81 34 .
Thừa số chung là: 3 (số mũ nhỏ nhất là 2).
ÖCLN 36,54,81 32 9
Các ước của 9 là: 1; 3; 9.
Vậy ÖC 36,54,81 1;3;9 .
c) Ta có: 48 24.3 ;
60 2 2.3.5 ;
120 23.3.5 .
Thừa số chung là: 2 (số mũ nhỏ nhất là 2)
và 3 (số mũ nhỏ nhất là 1).
ÖCLN 48,60,120 22.31 12 .
Các ước của 12 là: 1; 2; 3; 6; 12.
Vậy ÖC 48,60,120 1;2;3;6;12 .
d) Ta có: 30 2.3.5 ;
75 3.52 ;
135 33.5 .
Thừa số chung là: 3 (số mũ nhỏ nhất là 1) và 5 (số mũ nhỏ nhất là 1).
ÖCLN 30, 75,135 31.51 15 .
Các ước của 15 là: 1; 3; 5; 15.
Vậy ÖC 30,75,135 1;3;5;15 .
Ví dụ 3. Minh có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 60 cm và 84 cm. Minh muốn cắt tấm bìa thành
các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau, sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ
dài lớn nhất của cạnh hình vuông (biết số đo của cạnh hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị
xentimet).
Hướng dẫn giải
Gọi độ dài cạnh các mảnh hình vuông là a (cm).
Trang 9
Ta phải có 60 a , 84 a và a là lớn nhất. Suy ra a ÖCLN 60,84 .
Ta có: 60 22.3.5 ;
84 2 2.3.7
ÖCLN 60,84 22.3. 12
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 12cm.
Ví du 4. Tìm hai số tự nhiên a và b a b , biết rằng chúng có tổng bằng 224 và ước chung lớn nhất
bằng 28.
Hướng dẫn giải
Vì ÖCLN a, b 28 nên giả sử a 28a ‘; b 28b ‘ trong đó ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b .
Ta có: a b 224
28a 28b 224
28 a b 224
a b 8
Do ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b nên ta có bảng:
Suy ra
a
196
140
a
7
5
b
28
84
b
1
3
Vậy hai số cần tìm là 196 và 28 hoặc 140 và 84.
Ví du 5. Tìm số tự nhiên a , biết rằng 130 chia cho a dư 10 và 172 chia cho a dư 12.
Hướng dẫn giải
Vì 130 chia cho a dư 10 nên 120 a và a 10 .
172 chia cho a dư 12 nên 160 a và a 12 .
a ÖCLN 120,160 và a 12 .
Ta có: 120 23.3.5;160 25.5
ÖCLN 120,160 23.5 40
Mà Ö 40 1;2;4;5;8;10;20;40 và a 12 nên a 20 hoặc a 40 .
Vậy số cần tìm là 20 hoặc 40.
Chú ý: m chia cho a dư r thì m r a .
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Trang 10
Câu 1. Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 18 và 30;
b) 36; 48 và 72;
c) 27; 45 và 81.
d) 54; 135 và 162;
c) 48; 60 và 120;
d) 30; 75 và 135.
Câu 2. Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của:
a) 40 và 60;
b) 28; 39 và 35;
Câu 3. Tìm số tự nhiên x , biết 126 x, 210 x và 15 x 30 .
Câu 4. Tìm số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn:
a) 320 a và 480 a ;
b) 360 a và 600 a .
Câu 5. Tìm số tự nhiên a lớn hơn 25, biết rằng các số 525; 875 và 280 đều chia hết cho a.
Câu 6. Một đội y tế gồm có 36 bác sĩ và 120 y tá. Có thể chia đội y tế đó thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để
các bác sĩ và các y tá được chia đều vào mỗi tổ?
Câu 7. Một nhóm thanh niên tình nguyện gồm 48 nam và 54 nữ. Có thể thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để
đi tham gia tình nguyện ở các địa phương? Biết rằng số nam và số nữ được chia đều vào mỗi tổ.
Câu 8. Đào và Mai mỗi người mua một số bút chì màu, trong mỗi hộp đều có nhiều hơn hai bút và số bút
ở mỗi hộp bằng nhau. Biết rằng Đào mua được 28 bút và Mai mua được 36 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu
có bao nhiêu chiếc?
Câu 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 132 m và chiều rộng 72 m. Người ta muốn trồng cây
xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn có mỗi cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau.Tính
khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp có thể trồng được (khoảng cách là số tự nhiên đơn vị là m).
Khi đó tổng số cây là bao nhiêu?
Bài tập nâng cao
Câu 10. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 120 m và chiều rộng 80 m. Người ta muốn trồng cây
xung quanh vườn, sao cho mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Hỏi
số cây phải trồng ít nhất là bao nhiêu?
Câu 11. Tìm số tự nhiên a , biết rằng 130 chia cho a dư 10 và 172 chia cho a dư 12.
Câu 12. Tìm số tự nhiên a , biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10.
Câu 13. Tìm hai số tự nhiên a và b a b , biết rằng:
a) a b 84 ; ÖCLN a, b 14 .
c) a.b 96 ;
b) a b 135 ; ÖCLN a, b 27 .
ÖCLN a, b 4 .
Câu 14. Tìm hai số tự nhiên a và b a b , biết rằng tổng của chúng bằng 128 và ước chung lớn nhất là
32.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) 18 2.32 ;
b) 36 2 2.32 ;
30 2.3.5 .
48 24.3 ;
ÖCLN 18,30 2.3 6 .
c) 27 33 ;
45 32.5 ;
72 23.32 .
ÖCLN 36, 48,72 22.3 12 .
d) 54 2.33 ;
Trang 11
81 34
135 33.5 ;
ÖCLN 27, 45,81 32 9 .
162 2.34 .
ÖCLN 54,135,162 33 27 .
Câu 2.
a) 40 23.5 ;
b) 28 22.7 ;
60 22.3.5 .
39 3.13 ;
ÖCLN 40, 60 22.5 20 .
35 5.7 .
Ö 20 1;2; 4;5;10;20 .
ÖC 40,60 1; 2;4;5;10;20 .
c) 48 24.3 ;
ÖCLN 28,39,35 1 .
ÖC 28,39,35 1
d) 30 2.3.5 ;
75 3.52 ;
60 2 .3.5 ;
2
135 33.5 .
120 2 .3.5
3
ÖCLN 48,60,120 22.3 12 .
Ö 12 1;2;3;4;6;12 .
ÖC 48,60,120 1;2;3; 4; 6;12 .
ÖCLN 30, 75,135 3.5 15 .
Ö 15 1;3;5;15 .
ÖC 30,75,135 1;3;5;15 .
Câu 3.
Vì 126 x, 210 x nên x ÖC 126,210
Ta có: 126 2.32.7
210 2.3.5.7 .
Thừa số chung là: 2 (số mũ nhỏ nhất là 1)
3 (số mũ nhỏ nhất là 1)
và 7 (số mũ nhỏ nhất là 1)
ÖCLN 126,210 21.31.71 42
Các ước của 42 là: 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42.
ÖC 126,210 1;2;3;6; 7;14;21; 42
Mà 15 x 30 , suy ra x 21; 42
Vậy x 21 hoặc x 42 .
Câu 4.
a) a ÖCLN 320, 480
b) a ÖCLN 360,600
Ta có: 320 26.5
Ta có: 360 23.32.5
Trang 12
480 25.3.5
ÖCLN 320, 480 2 5.5 160 .
600 23.3.52
ÖCLN 360,600 23.3.5 120 .
Câu 5.
a ÖC 525;875;280 và a 25 .
Ta có: 525 3.52.7 ;
875 53.7
280 23.5.7
ÖCLN 525;875;280 5.7 35 .
Suy ra a là ước của 35 và a 25 . Vậy a 35 .
Câu 6.
Số đội nhiều nhất chia được là ước chung lớn nhất của 36 và 120.
Ta có: 36 22.32 ;
120 23.3.5 .
ÖCLN 36,120 22.3 12 .
Vậy đội y tế đó có thể chia được thành nhiều nhất 12 tổ.
Câu 7.
Số tổ nhiều nhất có thể chia được là ước chung lớn nhất của 48 và 54.
Ta có: 48 24.3 ;
54 2.33 .
ÖCLN 48,54 2.3 6 .
Vậy có thể chia nhóm thanh niên thành nhiều nhất 6 tổ.
Câu 8.
Gọi a là số bút chì màu trong mỗi hộp. Ta phải có: 28 a và 36 a (với a 2 ).
Do đó a ÖCLN 28,36 và a 2 .
Ta tìm được ÖCLN 28,36 4 , suy ra ÖC 28,36 1;2; 4 .
Mà a 2 nên a 4 .
Vậy mỗi hộp có 4 bút.
Câu 9.
Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là x (m).
Theo đề bài, ta có: 132 x, 72 x và x là số lớn nhất.
Suy ra x ÖCLN 132,72
Tacó: 132 2 2.3.11
Trang 13
72 23.32
ÖCLN 132, 72 22.3 12 .
Vậy khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp là 12m.
Chu vi mảnh vườn là: 132 72 .2 408 m .
Tổng số cây trồng được là: 408 :12 34 (cây).
Bài tập nâng cao
Câu 10.
Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là x (m).
Theo đề bài, ta có: 120 x và 80 x
Để số cây trồng được là ít nhất thì khoảng cách giữa hai cây liên tiếp phải lớn nhất.
Suy ra x ÖCLN 120,80
Tacó: 120 23.3.5
80 24.5
ÖCLN 120,80 23.5 40 .
Do đó, khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp là 40m.
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 120 80 .2 400 .
Số cây ít nhất phải trồng là: 400 : 40 10 (cây).
Cây 11.
Vì 130 chia cho a dư 10 nên 120 a và a 10 .
172 chia cho a dư 12 nên 160 a và a 12 .
a ÖCLN 120,160 và a 12 .
Tacó: 120 23.3.5;160 25.5
ÖCLN 120,160 23.5 40
Mà Ö 40 1;2; 4;5;8;10;20;40 và a 12 nên a 20 hoặc a 40 .
Vậy số cần tìm là 20 hoặc 40.
Câu 12.
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a 12 và a là ước của 156 12 144 .
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a 10 và a là ước của 280 10 270 .
Vậy a là ước chung của 144 và 270 và a 10 .
Ta tìm được a 18 .
Câu 13.
a) Vì ÖCLN a, b 14 nên giả sử a 14a; b 14b trong đó ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b .
Trang 14
Ta có: a b 84
14a 14b 84
14 a b 84
a b 6
Do ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b nên a 5; b 1 .
Suy ra a 70; b 14 .
Vậy hai số cần tìm là 70 và 14.
b) Đáp số: 135 và 27 hoặc 81 và 54.
c) Vì ÖCLN a, b 4 nên giả sử a 4a; b 4b trong đó ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b .
Ta có: a.b 96
4.a . 4.b 96
a.b 6
Do ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b nên a 6; b 1 hoặc a 3; b 2 .
Suy ra a 24; b 4 hoặc a 12; b 8 .
Câu 14.
Vì ÖCLN a, b 32 nên giả sử a 32a; b 32b , trong đó
ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b .
Ta có: a b 128
32a 32b 128
32. a b 128
a b 128 : 32
a b 4
Do ÖCLN a ‘, b ‘ 1 và a b nên ta được a 3; b 1 .
Suy ra a 32.3 96; b 32.1 32 .
Dạng 3: Bài toán về tập hợp
Phương pháp giải
Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm Ví dụ. A a; b; c; 2 ; B 1; 2; a
các phần tử chung của hai tập đó.
Kí hiệu: A B .
Nhận xét:
A B 2; a .
Ví dụ.
+ A B nếu chúng không có phần tử chung.
+ A 1; 2;3 ; B 4;5
+ A B thì A B A .
A B
Trang 15
+ A 2; 4 ; B 0; 2; 4;8
A B 2; 4 A .
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
A baøn, gheá, baûng, buùt ; B buùt, thöôùc, vôû, baûng .
A là tập hợp các số chia hết cho 2, B là tập hợp các số chia hết cho 4.
A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Hướng dẫn giải
A B baûng, buùt
Vì số chia hết cho 4 thì cũng chia hết cho 2 nên B A . Do đó A B B .
A B (vì tập hợp số chẵn và số lẻ không có phần tử chung).
Ví dụ 2. Viết tập hợp A gồm các ước nhỏ hơn 10 của 30.
Viết tập hợp B gồm các ước của 12.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
Liệt kê các phần tử của tập hợp M.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập M với mỗi tập hợp A và B.
Hướng dẫn giải
Ta có: A x Ö 30 x 10 1;2;3;5;6
B Ö 12 1;2;3;4;6;12
M A B 1; 2;3;6
M A, M B .
Ví dụ 3. Lớp 6A có 25 học sinh chỉ giỏi Toán, 17 học sinh chỉ giỏi Văn và 10 học sinh giỏi cả Toán và
Văn. Hỏi:
Lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi Toán? Bao nhiêu học sinh giỏi Văn?
Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải
Lớp 6A có số học sinh giỏi Toán là: 25 10 35 (học sinh).
Lớp 6A có số học sinh giỏi Văn là: 17 10 27 (học sinh).
Lớp 6A có tất cả số học sinh là: 25 17 10 52 (học sinh).
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1. Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A ñaøo, cam, chanh ; B taùo, leâ, cam
Trang 16
b) A là tập hợp các số chia hết cho 3, B là tập hợp các số chia hết cho 6.
c) A là tập hợp các số nguyên tố, B là tập hợp các số là hợp số.
Câu 2. Gọi M là tập hợp các học sinh giỏi Toán của lớp 6A.
N là tập hợp các học sinh giỏi Văn của lớp 6A.
Hỏi M N biểu thị tập hợp nào?
Câu 3. Viết tập hợp A gồm các ước nhỏ hơn 30 của 50.
Viết tập hợp B gồm các ước của 20.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập M với mỗi tập hợp A và B.
Câu 4. Lớp 6A có 20 học sinh chỉ giỏi Tiếng Anh, 5 học sinh chỉ giỏi Tiếng Pháp và 12 học sinh giỏi cả
Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Hỏi:
a) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Anh? Bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Pháp?
b) Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
ĐÁP ÁN
Bài tập cơ bản
Câu 1.
a) A B cam
b) Vì số chia hết cho 6 thì cũng chia hết cho 3 nên B A . Do đó A B B .
c) A B (vì tập hợp số nguyên tố và hợp số không có phần tử chung).
Câu 2.
M N biểu thị tập hợp các học sinh giỏi cả Toán và Văn của lớp 6A.
Câu 3.
a) Ta có: A x Ö 50 x 30 1;2;5;10;25
B Ö 20 1;2; 4;5;10;20
M A B 1; 2;5;10
b) M A, M B .
Câu 4.
a) Lớp 6A có số học sinh giỏi Tiếng Anh là:
20 12 32 (học sinh).
Lớp 6A có số học sinh giỏỉ Tiếng Pháp là:
5 12 17 (học sinh).
b) Lớp 6A có tất cả số học sinh là:
20 5 12 37 (học sinh).
Dạng 4: Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau
Trang 17
Phương pháp giải
Chứng minh a và b là hai số nguyên tố cùng nhau:
+ Bước 1. Giả sử d ÖC a, b . Suy ra a d và b d .
+ Bước 2. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) để chứng minh d 1 .
ÖCLN a, b 1
Kết luận, a và b là hai số nguyên tố cùng nhau
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Chứng minh rằng hai số lẻ liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau.
Hướng dẫn giải
Hai số lẻ liên tiếp có dạng là 2n 1 và 2n 3 n .
Gọi d là ước chung của 2n 1 và 2n 3 .
Ta có: d 2n 1 và d 2n 3 .
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu: 2n 3 2n 1 d hay 2 d .
Suy ra d 1 hoặc d 2 .
Mà 2n 1 và 2n 3 là hai số lẻ nên ước chung của chúng không thể bằng 2.
Do đó d 1 . Suy ra ÖCLN 2n 1,2n 3 1
Vậy 2n 1 và 2n 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chú ý: Với mọi n thì 2n 3 2n 1 nên ta xét hiệu 2n 3 2n 1 .
Do vậy cần so sánh xem số nào lớn hơn trước khi xét hiệu.
Ví dụ 2. Chứng tỏ rằng n 1 và 3n 4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Hướng dẫn giải
Gọi d là ước chung của n 1 và 3n 4 .
Ta có: n 1 d suy ra 3. n 1 d ; và 3n 4 d
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu: 3n 4 3n 3 d hay 1 d .
Suy ra d 1 .
Do đó ÖCLN n 1,3n 4 1
Vậy n 1 và 3n 4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chú ý: Nếu xét hiệu 3n 4 n 1 d 2n 3 d
Suy ra ở d là ước của 2n 3 .
Ta không tìm được ước của 2n 3 , do đó không tìm được d .
Vì vậy ta cần khử được n bằng cách nhân 3 vào n 1 để cân bằng hệ số ở n 1 và 3n 4 .
Ví dụ 3. Chứng minh rằng 2n 1 và 3n 1 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi n * .
Trang 18
Hướng dẫn giải
Gọi d là ước chung của 2n 1 và 3n 1 .
Khi đó: 2n 1 d suy ra 3. 2n 1 d ;
và 3n 1 d suy ra 2. 3n 1 d .
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu ta được:
3. 2n 1 2. 3n 1 d 1 d .
Suy ra d 1 . Do đó ÖCLN 2n 1,3n 1 1
Vậy 2n 1 và 3n 1 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi n * .
Chú ý: Vì bội chung của 2 và 3 là 6 nên để cân bằng hệ số của n ở 2n 1 và 3n 1 ta cần nhân chúng
lần lượt với 3 và 2.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập nâng cao
Câu 1. Chứng minh rằng hai số tự nhiên liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 2. Chứng minh rằng với mọi n thì 2n 1 và 4n 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 3. Chứng minh các cặp số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau:
a) n 5 và 2n 9 .
b) n 2 và 3n 7 .
Câu 4. Chứng minh n 3 và 3n 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Hai số tự nhiên liên tiếp có dạng là n và n 1 n * .
Gọi d là ước chung của n và n 1 .
Ta có: n d và n 1 d .
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu: n 1 n d 1 d .
Suy ra d 1 . Do đó ÖCLN n, n 1 1
Vậy n và n 1 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 2.
Gọi d là ước chung của 2n 1 và 4n 3 .
Khi đó: 2n 1 d suy ra 2. 2n 1 d ;
và 4n 3 d .
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu, ta được: 4n 3 2. 2n 1 d 1 d .
Suy ra d 1 . Do đó ÖCLN 2n 1,4n 3 1
Trang 19
Vậy với mọi n thì 2n 1 và 4n 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 3.
a) Gọi ÖC n 5;2n 9 d .
Ta có: n 5 d suy ra 2. n 5 d ;
và 2n 9 d .
Theo tính chất chia hết của một hiệu: 2. n 5 2n 9 d hay 1 d .
Suy ra d 1
Vậy n 5 và 2n 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b) Gọi ÖC n 2;3 n 7 d .
Ta có: n 2 d suy ra 3. n 2 d ;
và 3n 7 d .
Theo tính chất chia hết của một hiệu, ta có: 3n 7 3. n 2 d hay 1 d .
Suy ra d 1
Vậy n 2 và 3n 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 4.
Gọi d là ước chung của n 3 và 3n 10 .
Ta có: n 3 d và 3n 10 d .
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu, ta có:
3n 10 3n 9 d 1 d .
Suy ra d 1 , suy ra ÖCLN n 1,3n 10 1
Vậy n 3 và 3n 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Trang 20