Giới thiệu Chuyên đề diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều
Học toán online.vn gửi đến các em học sinh và bạn đọc Chuyên đề diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều.
Tài liệu môn Toán sẽ luôn được cập thường xuyên từ nguồn đóng góp của quý bạn đọc và hoctoanonline.vn sưu tầm, các em học sinh và quý bạn đọc truy cập web để nhận những tài liệu Toán mới nhất nhé.
Hơn nữa, Hoctoanonline.vn còn cung cấp file WORD Tài liệu môn Toán miễn phí nhằm hỗ trợ thầy, cô trong quá trình dạy học, biên soạn đề thi.
Tài liệu Chuyên đề diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều
Các em học sinh Đăng ký kênh youtube để học thêm nhé
A. BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN
I. Công thức tính diện tích, thể tích hình chóp đều
Diện tích xung quanhcủa hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi với trung đoạn.
Như vậy, ta có: S xq p.d
Trong đó:
p là nửa chu vi đáy.
d trung đoạn.
Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Như vậy, ta có: Stp S xq S®¸y
Thể tích của hình chóp đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy nhân với chiều cao.
1
Như vậy, ta có: V S.h
3
Trong đó:
S là diện tích đáy.
h là chiều cao.
II. Công thức tính diện tích, thể tích hình chóp cụt đều
Với hình chóp cụt đều, ta có:
a. Diện tích xung quanh:
1
Sxq ( p p ‘)d
2
Trong đó:
p và p’ lần lượt là chu vi hai đáy.
d là đường cao của mặt bên.
b. Thể tích:
1
Vchãp côt h.( B B ‘ BB ‘)
3
Trong đó:
B, B’ là diện tích các đáy
h là độ dài đường cao
II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 25cm, đáy là hình vuông ABCD cạnh
30cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Hướng dẫn: Trước tiên, đi tính độ dài trung đoạn bằng việc sử dụng định lý Pytago. Cuối cùng sử
dụng các công thức có sẵn.
Giải – Học sinh tự vẽ hình.
Kẻ SM BC thì SM là trung đoạn của hình chóp đều S.ABCD (S là đỉnh).
Do tam giác ABC cân tại S nên AM cũng là trung tuyến.
MB MC
1
1
BC .30 15(cm )
2
2
Xét SBM có:
90o SM SB 2 MB 2 252 152 20 (cm)
M
1
Ta có: p( ABCD ) .4.30 60 (cm );
2
S( ABCD ) 302 900 (cm 2 )
Sxq p.SM 60.20 1200 (cm 2 );
S tp 900 1200 2100 (cm 2 )
Ví dụ 2:Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình chóp tứ giác đều trong hình 126.
Hướng dẫn:Ta lần lượt:
Với các câu a), câu b) sử dụng ngay các công thức có sẵn.
Với các câu c), trước tiên, đi tính độ dai trung đoạn bằng việc sử dụng định lý Pytago. Cuối cùng
sử dụng các công thức có sẵn.
Giải:
a) Hình a) là hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 20m,trung đoạn 20m. Ta có:
Diện tích xung quanh: S (2.20).20 800( m 2 )
Diện tích toàn phần: S 800 202 1200( m 2 )
b) Hình b) là hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 7cm, trung đoạn 12cm.
Diện tích xung quanh: S (2.7).12 168(cm 2 )
Diện tích toàn phần: S 168 72 217(cm 2 )
c) Hình c) là hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 16cm, trung đoạn 17cm. Ta có:
Trung đoạn d 172 82 15(cm)
Diện tích xung quanh: S (2.16).15 480( m 2 )
Diện tích toàn phần: S 480 16 2 736( m 2 )
Ví dụ 3:(Bài 45/trang 12-SGK) Tính thể tích của mỗi hình chóp đều trong hình 130, 131.
Hướng dẫn:Trước tiên, đi tính độ dài trung đoạn bằng việc sử dụng định lý Pytago hoặc tính chất
trung tuyến trong tam giác đều. Cuối cùng sử dụng các công thức có sẵn,
Giải:
a. Hình 130 là hình chóp tam giác đều A.BDC. Ta có:
BC 10cm MB MC
1
BC 5cm
2
Trong BMD, áp dụng định lý Pytago ta có:
BD2 MB 2 DM 2 DM 2 102 52 75 DM 8,66 (cm)
Do đó: SBCD
1
DM. BC 43,3(cm 2 )
2
Vậy thể tích khối chóp đều A.BDC là:
1
1
V .SBCD .OA .43,3.12 173,2 (cm 3 )
3
3
b. Hình 131 là hình chóp tam giác đều A.BDC. Ta có:
BC 8cm MB MC
1
BC 4 (cm )
2
Tương tự, ta có DM 6,93(cm)
Từ đó, suy ra: SBDC 27, 72 (cm 2 ); V 149,69 (cm 3 ).
Ví dụ 4: Tính diện tích toàn phần của hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a 6cm, cạnh bên
b 10cm, cho
3 1, 73
Hướng dẫn:Sử dụng các công thức có sẵn.
Giải:
Ta có:
Trung đoạn của hình chóp lục giác đều là: d 4cm
Diện tích xung quanh: S (3.6).4 72(cm 2 )
Diện tích đáy: S
Diện tích toàn phần: Stp 72 15,57 87,57 (cm 2 )
a2 3
15,57 (cm 2 )
4
Ví dụ 5: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các mặt bên là những tam giác đều, AB 4cm và O là
trọng tâm. Gọi M là trung điểm BC.
a. Tính độ dài các đoạn thẳng SO, SM.
b. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp.
Hướng dẫn:Ta lần lượt:
Với câu a), độ dài của các đoạn thẳng được tính dựa vào định lý Pytago.
Với câu b), sử dụng các công thức có sẵn.
Giải:
a. Nhận xét rằng:
SA SB SAB cân tại S SM AB
Trong SMA vuông tại M, ta có:
SM 2 SA2 AM 2 42 22 12 SM 2 3cm
Trong SOA vuông tại O, ta có:
2 4 3
32
4 6
SO SA AO 4 .
SO
cm
3
3
3 2
2
2
2
2
2
b. Ta lần lượt có:
1
1
Diện tích xung quanh: Sxq ( AB BC CA).SM (4 4 4).2 3 12 3 (cm 2 )
2
2
Diện tích toàn phần: Stp Sxq S®¸y 12 3 4 3 16 3 cm 2
1
1
1
4 6 16 2 3
Thể tích: V S®¸y .h SABC .SO 4 3.
cm
3
3
3
3
3
Ví dụ 6: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao 15cm và thể tích là 1280cm3
a. Tính độ dài cạnh đáy.
b. Tính diện tích xung quanh.
Hướng dẫn:Ta lần lượt:
Với câu a) sử dụng công thức thể tích của hình chóp đều.
Với câu b) độ dài trung đoạn được tính dựa vào định lý Pytago.
Giải:
a. Gọi a là độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Từ giả
thiết, ta có:
1
1
V S®¸y .h a 2 15 5a 2 1280 a 16 cm
3
4
Vậy độ dài cạnh đáy là a=16cm.
b. Gọi M là trung điểm BC, ta có:
1
Sxq p.d ( AB BC CD DA).SM 32 SM
2
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: OM
1
AB 8cm.
2
Trong tam giác vuông SOM ta có:
SM 2 SO2 OM 2 152 82 289 SM 17cm.
Khi đó, ta được: Sxq 32.17 544 cm 2
Vậy diện tích xung quanh hình chóp bằng 544 cm 2
Ví dụ 7: Hình 129 là một cái lều ở trại hè của học sinh kèm theo các
kích thước.
a. Tính thê tích không khí bên trong lều là bao nhiêu?
b. Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều (không tính đến đường
viền, nếp gấp, biết
5 2, 24).
Giải:
a. Lều trại có dạng hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy 2m, chiều cao 2m. Do đó, thể tích của hình chóp
đều này là:
1
V .2 2.2 2,67 ( m 3 )
3
Biết rằng, thể tích khối không khí trong lều chính là thể tích của hình chóp. Vậy, thể tích của khối không
khí trong lều xấp xỉ 2,67m 3
b. Biết rằng số vải bạt cần thiết để dựng lều bằng diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.
Ta có:
1
Nửa chu vi đáy là: p .4.2 4 ( m )
2
Cạnh bên của tam giác cân có d là đường cao là: a 2 2 ( 2)2 6 ( m )
Trung đoạn của hình chóp là: d ( 6)2 12 5 ( m) Sxq p.d 4 5 8,96 ( m 2 )
Vậy số vải bạt cần thiết để dựng lều là 8,96( m 2 )
Ví dụ 8: Hình S.MNOPQR (hình 132) là một hình chóp lục giác đều. Bán kính đường tròn ngoại tiếp
đáy (đường tròn tâm H, đi qua 6 đỉnh của đáy) HM 12cm (hình 133), chiều cao SM 35cm. Hãy
tính:
a. Diện tích đáy và thể tích của hình chóp (biết
108 10,39)
b. Độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp (biết
1333 36,51)
Giải:
a. Theo tính chất của lục giác đều, MHN là một trong sáu tam giác đều tạo bởi các đường chéo của
lục giác đều đó:
Ta có: HK HM 2 MK 2 12 62 10,39(cm)
S MHN
1
1
HK .MN 10,39.12 62, 34 (cm 2 )
2
2
SMNOPQR 6.SMHN 6.62,34 374, 04(cm2 )
1
1
Vậy, thể tích hình chóp là: V S®¸y .SH .374,04.35 4363,8 (cm 3 )
3
3
b. Áp dụng định lý Pytago vào SHM , ta có:
SM 352 122 37 (cm)
Ta có, K là trung điểm của MN nên SK là trung đoạn của hình chóp.
Xét SKM, ta có: SK SM 2 KM 2 36, 51(cm)
Diện tích xung quanh của hình chóp đều S.MNOPQR là:
Sxq p.d 3. MN.SK 3.12.36, 51 1314,36
Diện tích toàn phần của hình chóp đều S.MNOPQR là :
Stp S®¸y Sxq 374,04 1314,36 1688, 40(cm 2 )
PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
1. Dạng toán đại lượng hình học
Bài 1: Cho hình chóp đều có diện tích đáy bằng 12 cm 2 đường cao bằng 5 cm .Tính thể tích hình chóp
đều.
Bài 2: Cho hình chóp đều có diện tích đáy bằng 10 cm 2 , thể tích hình chóp đều bằng 60 cm 3 . Tính
đường cao của hình chóp đều.
Bài 3: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết độ dài cạnh đáy bằng 4cm và độ dài cạnh bên bằng
24cm
Bài 4: Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết chiều cao bằng
12cm và cạnh bên bằng 4cm .
Bài 5: Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh bên bằng
6 cm và cạnh đáy 3cm.
Bài 6: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có trung đoạn bằng 5cm và diện tích xung quanh bằng
80cm 2 .
Bài 7: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng 80cm 2 và diện tích toàn phần
bằng 144cm 2
Bài 8: Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD có AB 2cm , SA 4cm . Tính độ dài trung đoạn và
chiều cao của hình chóp đều này.
Bài 9: Cho hình chóp tam giác đều S .ABC có AB 3 cm , cạnh bên SA 4cm . Tính chiều cao của
hình chóp.
2. Dạng toán chứng minh
Bài 10: Cho hình chóp tam giác đều A.BCD . Gọi H là trung điểm CD. Chứng minh:
a) CD vuông góc với mặt phẳng AHB
b) AC BD
Bài 11: Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD . Gọi O là giao điểm của AC và BD . Chứng minh
a) SO vuông góc với mp ABCD
b) mp SAC vuông góc với mp ABCD
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Dạng toán đại lượng hình học
Bài 1: Cho hình chóp đều có diện tích đáy bằng 12 cm 2 đường cao bằng 5 cm .Tính thể tích hình chóp
đều.
Lời giải
1
1
Ta có thể tích hình chóp: V Sh 12.5 20 cm 3
3
3
Bài 2: Cho hình chóp đều có diện tích đáy bằng 10 cm 2 , thể tích hình chóp đều bằng 60 cm 3 . Tính
đường cao của hình chóp đều.
Lời giải
1
3V 3.60
Ta có thể tích hình chóp: V Sh h
36 cm
3
S
10
Bài 3: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết độ dài cạnh đáy bằng 4cm và độ dài cạnh bên bằng
24cm
Lời giải
E .ABCD là hình chóp tứ giác đều có đáy ABCD là hình vuông, có cạnh AB 4cm
Ta có AC 42 42 4 2cm
Suy ra FC 2 2cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông EFC ta có
EF EC 2 FC 2
2
24 (2 2) 2 24 8 16 4cm
Chiều cao hình chóp là 4cm
Diện tích tứ giác đáy S 4.4 16cm
1
1
Thể tích hình chóp V Sh 16.4 21, 3cm3
3
3
Bài 4: Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết chiều cao bằng
12cm và cạnh bên bằng 4cm .
Lời giải
S .ABC là hình chóp đều nên chân đường cao H trùng với giao điểm ba đường trung tuyến của
2
tam giác, ta có SH CI và HC CI
3
Trong
tam
giác
SHC
vuông
tại
H
,
theo
định
lí
2
HC SC 2 sh 2 42 12 2
Suy ra CI 3cm
Tam giác ABC là tam giác đều, giả sử có cạnh là a nên chiều cao tam giác
pytago
ta
có
đều là h
ABC
a 3
mà CI là chiều cao tam giác
2
nên
cạnh
tam
giác
đều
là
2h 2.3
2 3 hay AB 2 3cm
3
3
Diện
tích
đáy
là
1
1
S .CI . AB .3.2 3 3 3 cm 2
2
2
Thể
tích
hình
chóp
là
1
1
V .S .h .3 3. 12 6 cm3
3
3
Bài 5: Tính thể tích hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh bên bằng
6 cm và cạnh đáy 3cm .
Lời giải
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC , HC cắt AB tại D , ta có AD DB
3
2
Tam giác CDB vuông tại D , theo định lí Pytago, ta có
2
3 3
3
DC BC 2 BD 2 32
2
2
HC
và
2
2 3 3
CD
3
3
3 2
Tam
giác
SHC
vuông
tại
ta
H,
có
SH SC 2 HC 2 ( 6)2 ( 3)2 3
Thể
tích
của
hình
chóp
đều
là
1
11
11 3 3
9
V S d h DC. AB .SH
.3 3 cm3
3
3 2
3 2 2
4
Bài 6: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có trung đoạn bằng 5cm và diện tích xung quanh bằng
80cm 2 .
Lời giải
Diện tích xung quanh hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a cm,
trung đoạn là 5cm :
S xq p d 2a.5 80cm 2 Hay a 8cm
Ta có AC 82 82 8 2cm BF 4 2cm
Ta có FI 4cm (vì FI là đường trung bình của tam giác ABC , tam
giác ABC có cạnh AB a 8cm )
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông EFI ta có EF EI 2 FI 2 52 42 3cm
1
1
Thể tích hình chóp V S h 82.3 64cm3
3
3
Bài 7: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng 80cm2 và diện tích toàn phần
bằng 144cm2
Lời giải
Diện tích xung quanh hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a , trung đoạn là d
S xq p.d 2a.d 80cm2 1
Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a , trung đoạn là
d S xq S d 2ad a 2 144cm 2 2
Từ 1 và 2 suy ra
a 2 144 80 64 a 64 8cm
Thay a 8 vào 1 ta được d 5 cm
Ta có
AC 82 82 8 2cm
BF 4 2cm
Ta có FI 4cm
Áp dụng định lí pytago trong tam giác vuông
EFI ta có
EF EI 2 FI 2 52 42 3cm
Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều đã cho là
1
1
V .S .h .82.3 64cm3
3
3
Bài 8: Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD có AB 2cm , SA 4cm . Tính độ dài trung đoạn và
chiều cao của hình chóp đều này.
Lời giải
Hình chóp tứ giác đều S .ABCD có AB 2cm , SA 4cm , nên
ABCD là hình vuông và các cạnh bên bằng nhau.
Ta có AC BD
AD 2 AB 2 2 2 22 2 2 ; AO
AC
2
2
Trong tam giác vuông SOA vuông tại O , theo Pytago ta có
SO SA2 AO 2 44 ( 2)2 3 2
Vậy chiều cao hình chóp là 3 2cm
Gọi H là trung điểm AB , ta có SH là trung đoạn của hình chóp
Trong tam giác SBH vuông tại H , theo Pytago ta có SH SB 2 IB 2 42 11 15
Vậy độ dài trung đoạn là 15cm
Bài 9: Cho hình chóp tam giác đều S .ABC có AB 3 cm , cạnh bên SA 4cm . Tính chiều cao của
hình chóp.
Lời giải
Hình chóp tam giác đều S .ABC nên ABC là tam giác đều.
Gọi H là trung điểm AB , O là trong tâm tam giác ABC
Ta có CH là đường cao tam giác ABC
Trong tam giác CHB vuông tại H ta có
2
2 3 3
3 3
3
; OC CH
3
HC CB 2 HB 2 32
2
3
3 2
2
2
Trong tam giác vuông SOC vuông tại O ta có SO SC 2 OC 2 42 ( 3)2 13
Vậy chiều cao của hình chóp là 13cm
2. Dạng toán chứng minh
Bài 10: Cho hình chóp tam giác đều A.BCD . Gọi H là trung điểm CD . Chứng minh:
a) CD vuông góc với mặt phẳng AHB
b) AC BD
Lời giải
a) Hình chóp A.BCD là hình chóp tam giác đều nên tam
giác
CBD là tam giác đều các tam ACB , ACD , ADB là các
tam
giác cân tại A . H
là trung điểm CD suy ra
HB CD; AH CD
Vậy CD vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc
phẳng AHB nên CD mp(AHB)
b) Gọi E là trung điểm BD ta có AE BD;CE BD
mặt
Vậy BD vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng AEC nên CD mp(AEC) suy
ra CD vuông góc với mọi đường thẳng thuộc mp AEC
Hay AC BD
Bài 11: Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD . Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh
a) SO vuông góc với mp ABCD
b) mp SAC vuông góc với mp ABCD
Lời giải
a) Hình chóp tứ giác đều S .ABCD nên có ABCD là hình vuông, các cạnh bên bằng nhau.
Ta có SBD là tam giác cân tại A có OD OB nên SO là đường cao của tam giác hay SO BD
Tương tự, ta có SO AC
SO vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp ABCD
SO mp(ABCD )
b) Ta có AC mp(SAC ) ; BD mp(SBD )
Mà BD AC nên mp ( SAC ) mp ( SBD )
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
nên