Giới thiệu Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất nâng cao có lời giải chi tiết
Học toán online.vn gửi đến các em học sinh và bạn đọc Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất nâng cao có lời giải chi tiết CHƯƠNG TỔ HỢP XÁC XUẤT.
Tài liệu môn Toán và hướng dẫn giải chi tiết các đề thi từ cơ bản đến vận dụng cao sẽ luôn được cập thường xuyên từ hoctoanonline.vn , các em học sinh và quý bạn đọc truy cập web để nhận những tài liệu Toán hay và mới nhất.
Tài liệu Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất nâng cao có lời giải chi tiết
Các em học sinh Đăng ký kênh youtube để học thêm về môn Toán.
Email: [email protected]
Câu 1.
Cho 5 điểm đồng phẳng sao cho các đường thẳng đi qua các cặp điểm trong 5 điểm đó không có
2 đường thẳng nào song song, vuông góc hay trùng nhau. Qua mỗi điểm ta vẽ các đường vuông
góc với tất cả các đường thẳng nối 2 điểm trong 4 điểm còn lại. Không kể 5 điểm đã cho số giao
điểm của các đường thẳng vuông góc đó nhiều nhất là bao nhiêu?
A. 310 .
B. 330 .
C. 360 .
D. 325 .
Lời giải
Tác giả : Chu Viết Tấn,Tên FB: Chu Viết Tấn
Chọn A
Gọi 5 điểm đó là A, B, C , D, E
Có C42 6 đường thẳng không đi qua A nên từ A kẻ được 6 đường thẳng vuông góc với 6
đường thẳng đó. Tương tự từ B kẻ được 6 đường thẳng vuông góc với 6 đường thẳng không đi
qua B. Đáng lẽ ra 2 nhóm đường thẳng này cắt nhau tại 6 6 36 điểm ( Không kể A, B ).
Nhưng vì có C32 3 đường thẳng không đi qua 2 điểm A, B nên 3 đường thẳng vuông góc vẽ
từ A và 3 đường thẳng vuông góc vẽ từ B đôi một song song với nhau nên số giao điểm của 2
nhóm đường thẳng vuông góc này chỉ còn 36-3=33 điểm. Có C52 10 cách chọn các cặp điểm
như vậy nên có 330 giao điểm của các đường thẳng vuông góc. Thế nhưng cứ mỗi 3 điểm như
A, B,C thì 3 đường cao của tam giác này trong số các đường vuông góc đó lại đồng quy tại 1
điểm ( thay vì cắt nhau tại 3 điểm) nên số giao điểm giảm đi 2. Vì có C53 10 tam giác như tam
giác ABC nên số giao điểm giản đi 20. Vậy số giao điểm nhiều nhất của các đường thẳng vuông
goác là 330-20=310.
Mở rộng: Bài này có thể tổng quát cho n điểm (n>2)
[email protected]
Câu 2.
Từ các chữ số thuộc tập X 1; 2;3; 4;5;6; 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5
chữ số khác nhau sao cho mỗi số tự nhiên đó đều chia hết cho 9.
A. 96 .
B. 144 .
C. 72 .
D. 120 .
Lời giải
Tác giả : Phạm Thành Trung,Tên FB: Phạm Thành Trung
Chọn A
Ta có nhận xét 1 2 3 4 5 6 7 28 là số khi chia cho 9 có dư là 1.
Vậy khi đó để chọn ra số tự nhiên có 5 chữ số chia hết cho 9 ta cần loại đi trong tập X hai chữ
số có tổng khi chia cho 9 dư là 1.
Do đó có hai trường hợp loại đi hai số có tổng chia cho 9 dư 1 là 3;7 ; 4; 6
Khi loại đi cặp 3; 7 ta có:
+ Chọn số cho vị trí hàng đơn vị có 3 cách.
+ Chọn số cho các vị trí còn lại có 4! cách.
Trường hợp này có 3.4! 72 số.
Khi loại đi cặp 4; 6 ta có:
+ Chọn số cho vị trí hàng đơn vị có 1 cách.
+ Chọn số cho các vị trí còn lại có 4! cách.
Trường hợp này có 4! 24 số.
Vậy có tất cả 72 24 96 số thỏa mãn yêu cầu.
[email protected]
Câu 3.
(THPT Chuyên Hùng Vương-Phú Thọ-lần 1-NH2017-2018) Một khối lập phương có độ dài
cạnh là 2cm được chia thành 8 khối lập phương cạnh 1cm . Hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo
thành từ các đỉnh của khối lập phương cạnh 1cm .
A. 2876 .
B. 2898 .
C. 2915 .
D. 2012 .
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Thúy Hằng, FB: Hằng-RuBy-Nguyễn
Chọn D
Có tất cả 27 điểm.
3
2925.
Chọn 3 điểm trong 27 có C27
Có tất cả 8.2 6.2 4.2 4 3 2 2 2 49 bộ ba điểm thẳng hàng.
Vậy có 2925 49 2876 tam giác.
[email protected]
Câu 4.
Cho tập A {0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8, 9} .Từ các phần tử của tập A có thể lập được bao nhiêu số có 6
chữ số đôi một khác nhau mà trong đó hai số chẵn không thể đứng cạnh nhau?
A.26880.
B.27360.
C.34200.
D.37800.
Lời giải
Tácgiả :Trần Quốc An, FB: TranQuocAn
Chọn D
Giả sử số có 6 chữ số thỏa đề bài có dạng M a1a2 a3a4 a5 a6 .
Nhận xét : Trong các vị trí a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 có tối đa 3 chữ số là số chẵn được lấy từ tập A.
TH1 : Số M chỉ chứa 1 chữ số chẵn
+ a1 chẵn : a1 có 4 cách chọn
Các vị trí a2 , a3 ,.., a5 là số lẻ nên có 5! cách xếp
TH này có : 4.5! 480 cách chọn.
+ a1 lẻ : a1 có 5 cách chọn
Chọn một chữ số chẵn và 4 chữ số lẻ và xếp chúng ở 5 vị trí a2 , a3 ,.., a5 như sau
C51.C44 .5! cách
TH này có : 5.C51.C44 .5! 3000 cách chọn.
TH2: Số M có chứa 2 chữ số chẵn .
+ a1 chẵn : a1 có 4 cách chọn
Vị trí a2 là số lẻ nên a2 có 5 cách chọn .
Chọn một chữ số chẵn và 3 số lẻ và xếp chúng vào 4 vị trí còn lại có
C41 .C43 .4! cách
TH này có : 4.5.C41 .C43 .4! 7680 cách chọn.
+ a1 lẻ : a1 có 5 cách chọn
Ở các vị trí a2 , a3 ,.., a5 có 3 chữ số lẻ , ta tạo được 4 vách ngăn , chọn hai chữ số chẵn và đặt
vào 2 trong 4 vách ngăn đó,chọn 3 chữ số lẻ trong 4 số lẻ đặt ở 3 vị trí còn lại có C52 .C42 .2!.C43 .3!
cách.
TH này có 5.C52 .C42 .2!.C43 .3! 14400 cách chọn.
TH3: Số M có chứa 3 chữ số chẵn .
+ a1 chẵn : a1 có 4 cách chọn
Vị trí a2 lẻ nên a2 có 5 cách chọn
Ở các vị trí a3 , a4 , a5 , a6 có 2 chữ số lẻ , ta tạo được 3 vách ngăn , chọn hai chữ số chẵn và đặt
vào 2 trong 3 vách ngăn đó,chọn 2 chữ số lẻ trong 4 số lẻ đặt ở 2 vị trí còn lại có
C42 .C32 .2!.C42 .2! cách.
TH này có 4.5.C42 .C32 .2!.C42 .2! 8640 cách chọn.
+ a1 lẻ : a1 có 5 cách chọn
Ở các vị trí a2 , a3 ,.., a5 có 2 chữ số lẻ , ta tạo được 3 vách ngăn , chọn ba chữ số chẵn và đặt vào
3 vách ngăn đó,chọn 2 chữ số lẻ trong 4 số lẻ đặt ở 2 vị trí còn lại có C53 .3!.C42 .2! cách.
TH này có 5.C53 .3!.C42 .2! 3600 cách chọn
Vậy có : 480 3000 7680 14400 8640 3600 37800 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
Email: [email protected]
Câu 5.
Cho đa giác đều 20 cạnh nội tiếp đường tròn (O). Xác định số hình thang có 4 đỉnh là các đỉnh
của đa giác đều.
A. 765
B. 720
C. 810
D. 315
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Văn Mến – face: Nguyễn Văn Mến
Hình thang luôn có trục đối xứng đi qua tâm nên ta chỉ xét trục đối xứng vuông góc với hai đáy
của hình thang trong hai trường hợp
Th1: Trục đối xứng của hình thang đi qua hai đỉnh của đa giác đều
Chọn một trục đối xứng có 10 cách
Mỗi trục đối xứng như vậy ta có C92 cách chọn các đỉnh của hình thang nhân trục đối xứng đó
Suy ra 10.C92 360 hình thang có trục đối xứng đi qua các đỉnh đa diện
Th2: Trục đối xứng không đi qua đỉnh của đa giác đều
Chọn một trục đối xứng như vậy ta có 10 cách
Mỗi trục đối xứng như vậy ta có C102 cách chọn các đỉnh của hình thang nhận trục đối xứng đó
Suy ra 10.C102 450 hình thang có trục đối xứng không qua các đỉnh của đa giác đều
Lại có C102 45 hình chữ nhật là hình thang có hai trục đối xứng nên số hình thang thỏa mãn
yêu cầu bài toán là 360 450 45 765
[email protected]
Câu 6.
Hỏi có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 9 mà mỗi số 2011 chữ số và trong đó có ít nhất
hai chữ số 9 .
A. 102010 16151.92008 . B. 102010 16153.92008 . C. 102010 16148.92008 . D. 102010 16161.92008 .
Lời giải
Tác giả: Phạm Khắc Thành
Chọn D
Đặt A1 0;9 ; A2 1 ; A3 2 ; A4 3 ; A5 4 ; A6 5 ; A7 6 ; A8 7 ; A9 8
Gọi số cần tìm là n a1a2 …a2010 a2011 a1 0
+ Xét các số tự nhiên chia hết cho 9, gồm 2011 chữ số:
Mỗi vị trí từ a2 đến a2011 đều có 10 cách chọn
a1 phụ thuộc vào tổng a2 a3 … a2011 nên có 1 cách chọn
Vậy có 10 2010 số
+ Xét các số tự nhiên chia hết cho 9, gồm 2011 chữ số nhưng không có mặt chữ số 9:
a1 có 8 cách chọn
Từ a2 đến a2010 , mỗi vị trí đều có 9 cách chọn
a2011 có 1 cách chọn
Vậy có 8.9 2009 số.
+ Xét các số tự nhiên chia hết cho 9, gồm 2011 chữ số trong đó có đúng 1 chữ số 9:
+ Trường hợp a1 9 ta có:
Từ a2 đến a2010 , mỗi vị trí đều có 9 cách chọn
a2011 có 1 cách chọn
Do đó có 9 2009 số
+ Trường hợp a1 9 ta có:
a1 có 8 cách chọn
Có 2010 cách xếp chữ số 9
Ở 2008 vị trí còn lại, mỗi vị trí có 9 cách chọn
Vị trí cuối cùng có 1 cách chọn
Do đó có 8.2010.9 2008 số.
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
10 2010 8.9 2009 9 2009 8.2010.9 2008 10 2010 16161.9 2008 số
[email protected]
Câu 7.
Nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20/10, các bạn nam lớp 10A đến cửa hàng hoa để mua hoa tặng các
cô giáo dạy lớp mình. Cửa hàng hoa có bán ba loại hoa: hoa hồng, hoa cẩm chướng và hoa đồng
tiền ( số hoa mỗi loại đều lớn hơn hoặc bằng 8). Nhóm 8 bạn nam vào cửa hàng và chọn 8 bông
hoa. Hỏi các bạn nam có bao nhiêu cách chọn số lượng từng loại hoa?
A. 40320.
B. 6720.
C. 336.
D. 45.
Lời giải
Tác giả : Đỗ Thị Hồng Anh, FB: Hong Anh
Chọn D
Nhóm 8 bạn nam chọn ra 8 bông hoa gồm x hoa hồng, y hoa cẩm chướng và z hoa đồng tiền.
Ta coi mỗi sự lựa chọn là một bộ ba số ( x; y; z) sao cho x, y, z là các số nguyên không âm và
thỏa mãn x + y + z = 8 . Mỗi bộ ( x; y; z) như vậy ta đặt tương ứng với một dãy nhị phân độ dài
10 gồm 8 kí tự 1 và 2 kí tự 0 như sau:
11…1
0 11…1
0 11…1
x
y
z
Chẳng hạn bộ ( 3; 1; 4) ứng với sự lựa chọn 3 hoa hồng, 1 hoa cẩm chướng và 4 hoa đồng tiền
được đặt tương ứng với dãy nhị phân 1110101111.
Vì với mỗi dãy nhị phân độ dài 10 gồm 8 kí tự 1 và 2 kí tự 0 như trên tương ứng với cách chọn
2 vị trí trong 10 vị trí để ghi số 0, 8 vị trí còn lại ghi số 1 nên số dãy nhị phân như trên là
C102 45 .
Vậy có 45 cách lựa chọn hoa thỏa yêu cầu bài toán.
[email protected]
Câu 8.
Cho dãy số un được xác định như sau: Số hạng thứ n là số các số tự nhiên có n chữ số trong đó
chỉ gồm các chữ số 1, 2, 3 và mỗi số có mặt ít nhất 1 lần. Tìm tổng của 9 số hạng đầu tiên.
A. 26844.
B. 28464.
C. 24684.
D. 26484.
Lời giải
Tác giả : Trần Tín Nhiệm, FB: Trần Tín Nhiệm
Chọn D
Ta sẽ tìm số hạng tổng quát của un
Xét n = 1, n = 2 thì rõ ràng u1 u2 0 .
Bài toán phụ: Ta sẽ xác định xem có bao nhiêu số có n chữ số, trong đó các chữ số chỉ là 1, 2, 3
sao cho các chữ số xuất hiện trong đó là một hay hai trong ba chữ số đã cho
+ Số các số có n chữ số trong đó có mặt một trong ba chữ số 1, 2,3 là 3 ( 11….1, 22…2,
33….3)
+ Trong ba số 1, 2, 3 có C32 tập gồm 2 chữ số.
Xét các số chỉ gồm hai số là 1,2
Mỗi chữ số có 2 cách chọn nên có 2n số có n chữ số tạo thành từ 1, 2 . Nên có 2n – 2 số có n
chữ số được tạo thành từ 1, 2 và mỗi chữ số có mặt ít nhất 1 lần ( trừ 11…1, 22…2)
Từ đó, số các số gồm n chữ số chỉ có mặt hai trong ba chữ số 1, 2,3 là C32 2n 2 .
Mặt khác có tất cả 3n số các số tự nhiên có n chữ số được tạo thành từ các chữ số 1, 2,3 . Do
đó có tất cả 3n C32 2 n 2 3 3n 3.2 n 3 số các số tự nhiên có n chữ số được tạo thành từ
các chữ số 1, 2,3 và mỗi số có mặt ít nhất 1 lần.
u1 u2 0
Suy ra dãy số un
hay un 3n 3.2n 3
n
n
un 3 3.2 3 (n 3)
9
Vậy
9
9
9
ui 3i 3.2i 3 3i 3 2i 27
i 1
i 1
i 1
i 1
310 3
210 2
3.
27 26484 .
3 1
2 1
[email protected]
Câu 9.
Có bao nhiêu cách điền các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (mỗi số một lần) vào các ô tròn ở trên Hình 1 sao
cho tổng các số ở mỗi cạnh của tam giác là bằng nhau? (ví dụ ở hình 2, tổng các số ở mỗi cạnh
đều bằng 10).
1
6
3
4
2
Hình 1
5
Hình 2
Lời giải
Tác giả : Trần Minh Đức, FB: Trần Minh Đức
Gọi các số điền vào là A1 , A2 , A3 , B1 , B2 , B3 như hình vẽ
Ta có: A1 B2 A3 A1 B3 A2 A2 B1 A3
A1 B2 A3 A1 B3 A2
A3 B3 A2 B2
A1 B2 A3 A2 B1 A3
A1 B1 A2 B2
A1
A1 B1 A2 B2 A3 B3
B3
B2
Do A1 , A2 , A3 , B1 , B2 , B3 là một hoán vị của 1, 2, 3, 4, 5, 6
Nên ta chỉ có các bộ sau thỏa mãn:
6 – 5 = 4 – 3 = 2 – 1; 5 – 6 = 3 – 4 = 1 – 2
A2
B1
A3
6 – 3 = 5 – 2 = 4 – 1; 3 – 6 = 2 – 5 = 1 – 4
Ứng với mỗi bộ ở trên ta có 3! hoán vị các đỉnh A1 , A2 , A3 .
Và với mỗi cách chọn A1 , A2 , A3 thì sẽ có duy nhất một cách chọn B1 , B2 , B3 .
Vậy có: 3!.4 24 cách điền thỏa mãn yêu cầu bài toán.
[email protected]
Câu 10. Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau, sao
cho mỗi số tự nhiên đó chia hết cho 3?
A. 625.
B. 120.
C. 216.
D. 96.
Lời giải
Tác giả : Bùi Nguyễn Phi Hùng. FB:Bùi Nguyễn Phi Hùng.
Chọn C
Một số tự nhiên abcde có 5 chữ số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
Nhận thấy một số tự nhiên thoả ycbt sẽ không đồng thời có mặt các chữ số 0 và 3. Do đó ta chia
làm 2 trường hợp:
Trường hợp 1: abcde không có chữ số 0.
Khi đó 5 chữ số còn lại có tổng của chúng chia hết cho 3, nên số số tự nhiên thoả mãn là 5! số.
Trường hợp 2: abcde không có chữ số 3 (khi đó ta còn 5 chữ số là 0,1,2,4,5 có tổng của chúng
chia hết cho 3).
Bước 1: chọn chữ số a có 4 cách.
Bước 2: chọn bcde có 4! cách.
Suy ra trường hợp này ta có 4.4! số.
Vậy theo quy tắc cộng ta có tất cả 5!+4.4! = 216 số.
[email protected]
Câu 11. Cho tập hợp A 0,1,2,3,4,5,6 có bao nhiêu số tự nhiên gồm
từ A trong đó có
A. 160 .
5 chữ số khác nhau được lập
3 số lẻ và chúng không ở ba vị trí liền kề
B. 164 .
C. 170 .
D.
468 .
Lời giải
Tác giả : Phạm Văn Huy, FB: Đời Dòng
Chọn D
Cách 1
Giả sử a1a2 a3a4 a5 là số cần tìm. Ta tính tất cả các số gồm 5 chữ số sao cho luôn có mặt
số lẻ, sau đó trừ đi trường hợp mà
+ Tất cả
3 chữ
3 số lẻ đứng liền nhau
3 số lẻ, xếp 3 số lẻ vào 3 trong 5 vị trí ta có A53 60 cách
2
Khi đó còn lại hai vị trí có thể tùy chọn trong 4 số chẵn ta có A4 12 cách
Vậy có
Nếu
60.12 720 số
a1 0 thì xếp 3 số lẻ vào 3 trong 4 vị trí còn lại 1 vị trí chọn trong 3 số chẵn 2;4;6
2
1
ta có A4 . A3 72 số
Vậy tất cả có
720 72 648 số gồm 5 chữ số sao cho luôn có mặt 3 chữ số lẻ
+ Tính các số có
5 chữ số sao cho có 3 số lẻ đứng liền nhau
a1a2a3 là 3 số lẻ ta có . Khi đó hai vị trí còn lại a4 a5 có thể chọn tùy ý trong 4 số chẵn
2
ta có A4 12
Nếu
Vậy có
6.12 72 số
Nếu chọn
chọn
Vậy có
a2a3a4 là 3 số lẻ ta có A33 6 (cách xếp). Khi đó a1 có 3 cách chọn a5 có 3 cách
6.3.3 54 số
Tương tự nếu
a3a4a5 là 3 số lẻ có 54 số
72 2.54 180 số có 3 số lẻ đứng liền nhau
Vậy tổng cộng có 648 180 468 số
Vậy có tất cả
Cách 2: Tham khảo cách giải của cô Lưu Thêm (QTV)
Có
7 vị trí không liền kề 1,2,4 ,1,2,5 ,1,3,4 ,1,3,5 ,1,4,5 ,2,3,4 ,2,3,5
Trường hợp 1: a1 là số lẻ
Chọn vị trí cho a2 , a3 có 5 cách
Xếp
3 số lẻ vào 3 vị trí vừa chọn có 3! cách
2
Chọn 2 số chẵn và xếp vào 2 vị trí còn lại có A4 các
2
Vậy có 5.3!. A4 360 số
Trường hợp 2 : a1 không là số lẻ
3 chữ số lẻ có 2 cách
Xếp 3 số lẻ vào 3 vị trí có 3! cách
Chọn vị trí cho
Chọn 2 số chẵn xếp vào 2 vị trí còn lại có
3.3 cách
2.3!.3.3 108 số
Vậy tổng cộng có 360 108 468 số
Vậy có
[email protected]
Câu 12. Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5,6,7,8,9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 15 chữ số, trong đó
các chữ số 1 và 2 mỗi chữ số xuất hiện 5 lần, các chữ số còn lại xuất hiện không quá 1 lần và các
chữ số lớn hơn 2 không có bất kì hai chữ số nào đứng cạnh nhau.
A. 293388478 .
B. 293388479 .
C. 293388480 .
D. 293388481 .
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Trung Thành
Chọn C
Trước hết ta sắp xếp 5 chữ số 1 và 5 chữ số 2 vào 10 vị trí sắp xếp thành 1 hàng ngang. Chọn 5
trong 10 vị trí để sắp xếp chữ số 1 có C105 cách chọn. Các vị trí còn lại ta sắp xếp chữ số 2.
Giữa các chữ số 1 và chữ số hai sắp sắp xếp như trên có 9 vị trí xen giữa và hai vị trí hai đầu mút.
Để các chữ số khác lớn hơn 2 mà không có bất kì hai chữ số nào đứng cạnh nhau thì ta cần chọn
ra 5 trong 7 chữ số còn lại rồi sắp xếp chúng vào 11 vị trí nói trên:
– Có C75 cách chọn ra 5 trong 7 chữ số lớn hơn 2.
– Với 5 chữ số vừa chọn sắp xếp vào 11 vị trí có: A115 cách sắp xếp.
Vậy có: C105 .C75. A115 293388480 .
[email protected]
Câu 13. Cho hai tập hợp hợp L và C biết L ={các số tự nhiên có 2018 chữ số được lập từ các số 0,1, 2
mà số 0 xuất hiện lẻ lần }, C ={các số tự nhiên có 2018 chữ số được lập từ các số 0,1, 2 mà số
0 xuất hiện chẵn lần ( kể cả số 0 không xuất hiện) }. Gọi L , C lần lượt là số lượng các phần
tử của tập hợp L và C .Giá trị của biểu thức M 2 L C là
A. 32018 1
B. 32018 1
C. 32019 1
D. 32019 1
Lời giải
Tác giả:Nguyễn Quang Nam ; Fb: quang nam
Chọn A
Giả sử số cần lập có dạng : a1a2 …a2018
+) Tính L như sau: giả sử số cần lập có k số 0 ( k lẻ) ta tiến hành lập số đó như sau:
– Chọn số cho a1 có 2 cách ( vì a1 0 ).
k
– Chọn vị trí cho k số 0 từ 2017 vị trí có C2017
cách.
– Chọn số cho các vị trí còn trống có 22017 k cách.
k
.22017 k số thỏa mãn tính chất trên.
có 2.C2017
2017
L 2.(C12017 .22016 C32017 .22014 … C2017
).
+) Tính C : lí luận tương tự như trên.
C 2.(C02017 .22017 C22017 .22015 … C2016
2017 .2)
Áp dụng tính chất Cnk 1 Cnk Cnk1 ta có
2017
2 L C 2.[(C02017 C12017 ).22017 (C22017 C32017 ).22014 … (C2016
2017 C2017 ).2]
2018
2.(C12018 .22017 C32018 .22014 … C2017
(2 1) 2018 32018 1
2018 .2) (2 1)
2 L C 32018 1
[email protected]
Câu 14. Cho tập A 1; 2;3;…; 2020 và các số a, b, c A . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có dạng abc sao
cho a b c và a b c 2019 .
A. 2032129 .
B. 2032128 .
C. 677376 .
D. 338688 .
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Trí Chính, FB: Nguyễn trí Chính
Chọn D
Gọi x là số các số tự nhiên có dạng abc sao cho a, b, c A , a b c và a b c 2019 .
Thì 3! x là số nghiệm a; b; c của phương trình: a b c 2019 1 với a; bc đôi một khác nhau.
2
Xét phương trình a b c 2019 1 , số nghiệm nguyên dương của 1 là C2018
TH1: Xét a b c 673 , 1 có 1 nghiệm a b c 673
TH2: Xét a b, a c . 1 : 2 a c 2019 .
Có 1 a 1009 , phương trình 2 a c 2019 2 , 2 có 1009 nghiệm a; c
1 có 1009 nghiệm a; b; c , trừ nghiệm 673;673; 673 nên còn 1008 nghiệm
TH3: Tương tự a c, a b hoặc b c, b a có 1008.2 2016 nghiệm
Số nghiệm khác nhau của 1 : 3! x 1009.2017 1 3.1008 2032128
Suy ra x 338688 .
2
CM: “phương trình a b c 2019 có số nghiệm dương là C2018
CM: Xét phương trình a b c 2019 1
Nếu a 2017, b c 2 : 1 có 1 nghiệm nguyên dương
Nếu a 2016, b c 3 : 1 có 2 nghiệm nguyên dương
…….
Nếu a 1, b c 2018 : 1 có 2017 nghiệm nguyên dương
2
Tất cả các nghiệm của 1 : 1 2 … 2017 1009.2017 C2018
[email protected]
Câu 15. Từ các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau
trong đó phải có các chữ số 1, 2 đứng cạnh nhau?
A. 5880 .
B. 960 .
C. 4800 .
D. 840 .
Lời giải
Tác giả: Lê Hồng Phi, FB: Lê Hồng Phi
Chọn D
Cách 1.
Số tự nhiên có 5 chữ số có dạng a1a2 a3a4 a5 .
Để thuận tiện ta xét luôn cả trường hợp a1 0 .
+) Sắp hai chữ số 1, 2 đứng cạnh nhau có 2! cách.
+) Bố trí nhóm 1, 2 vào 2 vị trí liên tiếp trong 5 vị trí có 4 cách.
+) Chọn chữ số cho 3 vị trí còn lại có A63 cách.
Do đó có tất cả 2! 4 A63 960 số.
Khi a1 0 thì bằng cách làm như trên ta tính được có 2! 3 A52 120 số.
Vậy có tất cả 960 120 840 số tự nhiên thỏa mãn bài toán.
Cách 2.
Số tự nhiên có 5 chữ số có dạng a1a2 a3a4 a5 .
Trường hợp hai chữ số 1, 2 đứng ở hai vị trí đầu tiên ( a1a2 )
+) Sắp hai chữ số 1, 2 đứng cạnh nhau có 2! cách.
+) Chọn chữ số cho 3 vị trí còn lại có A63 120 cách.
Do đó, có 2 120 240 số.
Trường hợp hai chữ số 1, 2 không đứng ở vị trí đầu tiên ( a1 )
+) Chọn chữ số cho vị trí a1 có 5 cách.
+) Sắp hai chữ số 1, 2 đứng cạnh nhau có 2! cách.
+) Bố trí nhóm 1, 2 vào 2 vị trí liên tiếp trong 4 vị trí có 3 cách.
+) Chọn chữ số cho 2 vị trí còn lại có A52 20 cách.
Do đó, có 5 2 3 20 600 số.
Vậy có tất cả 240 600 840 số.
Email: [email protected]
Câu 16. Cho tập hợp A 1, 2,3….,100. Hỏi có bao nhiêu tập con gồm 3 phần tử của A mà tổng của 3
phần tử đó bằng 90
A. 638 .
B.624.
C. 631 .
D. 609 .
Tác giả:Nguyễn Thị Thúy. Facebook: Thuy Nguyen
Lời giải
Chọn C
G/s tập hợp cần tìm có dạng E a, b, c
a b 30 c
Không mất tính tổng quát g/s a b c , vì a b c 90
a 30 b c
a b 30 c 30 b 44 2b a b 90 b 30,31,…, 44
TH1 :
Nếu b 44 a 45 a có 1 cách chọn
Nếu b 43 a 44, 45, 46 a có 3 cách chọn
……………………………………………………..
Nếu b 30 a 31,32,33,…,59 a có 29 cách chọn
Số cách chọn cặp a, b là 1 3 5 …. 29 225 số
Với mỗi cách chọn cặp a, b cho ta 1 cách chọn c 90 a b
Có 225 cách chọn tập E trong trường hợp này
a 30 b c b, c 1, 2,…, 29
TH2:
Số cách chọn cặp b, c là C292 406 , với mỗi cách chọn cặp b, c cho ta 1 cách chọn
a 90 b c Có 406 cách chọn tập E trong trường hợp này
Vậy số cách chọn tập E là : 225+406= 631
Email: [email protected]
Câu 17. Cho tam giác ABC , trên cạnh AB lấy 4 điểm khác A, B , trên cạnh BC lấy 5 điểm khác B, C ,
trên cạnh CA lấy 6 điểm khác C, A . Gọi S tổng số tứ giác tạo thành khi lấy 4 điểm trong 15
điểm nói trên. Khi đó S bằng?
A. S 1365 .
B. S 1020 .
C. S 991 .
D. S 1041 .
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Bá Đại
Chọn B
Lấy 4 điểm trong 15 điểm có C154 1365 .
Số cách lấy 4 điểm trong đó, ba điểm nằm trên một cạnh, điểm thứ tư trên cạch khác là:
11.C43 10.C53 9.C63 324 .
Số cách lấy 4 điểm trong đó , cả 4 điểm đều nằm trên một cạch là: C43 C54 C64 21 .
Vậy S 1365 324 21 1020.
Email: [email protected]
Câu 18. Cho một lưới gồm các ô vuông kích thước 10 6 như hình vẽ sau đây. Một người đi từ A đến
B theo quy tắc: chỉ đi trên cạnh của các ô vuông theo chiều từ trái qua phải hoặc từ dưới lên
trên. Hỏi có bao nhiêu đường đi khác nhau để người đó đi từ A đến B đi qua điểm C ?
A. C54 .C62 .
B. C166 .
C. C94 .C72 .
D. C64 .C105
Lời giải
Tác giả: Trịnh Văn Thạch
Chọn C
Mỗi đường đi từ A đến C gồm 5 4 đoạn (mỗi đoạn là một cạnh ô vuông). Tại mỗi đoạn,
người đó chỉ được chọn đi lên (ta mã hóa là 1) hay đi sang phải (ta mã hóa là 0). Số đoạn đi lên
là 4 và số đoạn đi sang phải là 5.
Mỗi đường đi từ A đến C là một chuỗi nhị phân 9 kí tự trong đó có 4 chữ số 1 và 5 chữ số
0. Từ đó số đường đi từ A đến C là C94 .
Tương tự, số đường đi từ C đến B là C72 .
Vậy đường đi khác nhau để người đó đi từ A đến B đi qua điểm C là C94 .C72 .
[email protected]
23
6
số lần hình chữ nhật tạo từ 4 đỉnh trong 2n của hình đa giác đó. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu
đỉnh.
A. 24 .
B. 20 .
C. 26 .
D. 30
Lời giải
Tác giả : Ngô Nguyễn Anh Vũ, FB: Euro Vu
Câu 19. Cho hình đa giác đều có 2n đỉnh n 2; n Z . Biết số đường chéo của hình đa giác bằng
Chọn C
Số đường chéo tạo thành từ 2n đỉnh của đa giác đều là: C22n 2n
Đa giác đều có 2n đỉnh nên có n đường chéo qua tâm. Mỗi hình chữ nhật được tạo từ hai
đường chéo qua tâm.Vậy số hình chữ nhật tạo thành là Cn2
Theo đề: C22n 2n
23 2
2n ! 2n 23 . n !
Cn
6
6 n 2 !2!
2n 2 !2!
2n 1 n 2n
23
n 1 n 24n2 36n 23n2 23n n2 13n 0 n 13
12
Vậy đa giác có 26 đỉnh.
[email protected]
Câu 20. Có bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau thỏa mãn tổng các chữ số hàng đớn
vị, hàng chục và hàng trăm bằng 10.
A. 1368
B. 1728
C. 2016
D. 1872
Lời giải
Tác giả: Phạm Thanh My. Facebook: Pham Thanh My
Chọn D
Gọi số cần lập là abcde thỏa mãn a 0, c d e 10
c, d, e
được
lập
từ
các
0;1;9, 0;2; 8, 0; 3;7, 0; 4;6, 1;2;7, 1; 3;6, 1; 4;5, 2; 3;5
+ Trường hợp 1: c, d , e được lập từ các bộ số có chứa chữ số 0.
Chọn bộ để tạo c, d , e có 4 cách chọn, mỗi bộ có 3! cách xếp.
Chọn và sắp xếp hai chữ số còn lại có A72 cách.
Þ trường hợp 1 có 4.3!.A72 số.
+ Trường hợp 2: c, d , e được lập từ các bộ số không chứa chữ số 0.
Chọn bộ để tạo c, d , e có 4 cách chọn, mỗi bộ có 3! cách xếp.
Chọn chữ số a có 6 cách a 0 .
Chọn chữ số b có 6 cách.
Þ trường hợp 2 có 4.3!.6.6 số.
Vậy có 1872 số thỏa mãn đề bài.
[email protected]
bộ
số
sau:
Câu 21. Từ các chữ số thuộc tập X 0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 , ta lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ
số sao cho trong đó có một chữ số lặp lại 3 lần, một chữ số khác lặp lại 2 lần, và một chữ số khác
với hai chữ số trên?
A. 43200.
B. 480.
C. 3888.
D. 38880.
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Việt Thảo , FB: Việt Thảo
Chọn D
– Có 10 cách chọn chữ số xuất hiện 3 lần và có C63 cách chọn vị trí cho chữ số này.
– Có 9 cách chọn chữ số xuất hiện 2 lần và có C32 cách chọn vị trí cho chữ số này.
– Có 8 cách chọn 1 chữ số từ 8 chữ số còn lại.
Khi đó có 10.C63 .9.C32 .8 43200 dãy số gồm 6 chữ số, trong đó chữ số đứng đầu có thể bằng 0
hoặc khác 0.
– Xét trường hợp chữ số đứng đầu bằng 0. Khi đó ta có các trường hợp:
+ Chữ số 0 xuất hiện 3 lần, có C52 .9.C32 .8 số.
+ Chữ số 0 xuất hiện 2 lần, có C51.9.C43 .8 số.
+ Chữ số 0 xuất hiện 1 lần, có 9.C53 .8 số.
Vậy các số cần tìm theo yêu cầu bài toán là:
10.C63 .9.C32 .8 C52 .9.C32 .8 C51.9.C43 .8 9.C53 .8 38880 (số).
* Nhận xét: Ta có thể lập luận theo cách khác như sau: Vì vai trò của 10 chữ số thuộc tập X
10.C63 .9.C32 .8.9
38880 số.
như nhau nên số các số cần tìm theo yêu cầu bài toán là:
10
[email protected]
Câu 22. Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số sao cho số tạo
thành nhất định phải có mặt chữ số 1, các chữ số khác chỉ xuất hiện nhiều nhất một lần và không
có số nào có hai chữ số 1 đứng cạnh nhau?
A. 984 .
B. 23 .
C. 50
D. 58464 .
Lời giải
Tác giả : Hoàng Thị Thanh Nhàn, FB: Hoàng Nhàn
Chọn D
Gọi X 2,3, 4,5, 6, 7,8,9
Chỉ xảy ra các trường hợp sau:
Trường hợp 1: 1 chữ số 1 và 5 chữ số khác nhau từ tập X :
+) Chọn 5 chữ số từ tập X và xếp theo thứ tự thành hàng ngang: có A85 cách xếp.
Khi đó, ta có 6 vị trí có thể xếp số 1, đó là 4 khoảng trống giữa 5 chữ số trên và hai đầu.
+) Xếp số 1 vào một trong 6 vị trí nói trên: có C61 cách xếp.
Suy ra trường hợp 1 có A85 .C61 cách xếp.
Trường hợp 2: 2 chữ số 1 và 4 chữ số khác nhau từ tập X :
+) Chọn 4 chữ số từ tập X và xếp theo thứ tự thành hàng ngang: có A84 cách xếp.
Khi đó, ta có 5 vị trí có thể xếp số 1, đó là 3 khoảng trống giữa 4 chữ số trên và hai đầu.
+) Xếp số 1 vào hai trong 5 vị trí nói trên: có C52 cách xếp.
Suy ra trường hợp 2 có A84 .C52 cách xếp.
Trường hợp 3: 3 chữ số 1 và 3 chữ số khác nhau từ tập X :
+) Chọn 3 chữ số từ tập X và xếp theo thứ tự thành hàng ngang: có A83 cách xếp.
Khi đó, ta có 4 vị trí có thể xếp số 1, đó là 2 khoảng trống giữa 3 chữ số trên và hai đầu.
+) Xếp số 1 vào ba trong 4 vị trí nói trên: có C43 cách xếp.
Suy ra trường hợp 2 có A83 .C43 cách xếp.
Vậy có A85 .C61 A84 .C52 A83 .C43 58464 số.
[email protected]
Câu 23. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số mà trong mỗi số đó không có chữ số nào lặp lại
đúng 4 lần?
A. 99595 .
B. 89560 .
C. 89640 .
D. 89595 .
Lời giải
Sưu tầm : Nguyễn Minh Cường, FB: yen nguyen
Chọn D
* Gọi n abcde là số tự nhiên gồm 5 chữ số.
4
a có 9 cách chọn; b, c, d , e mỗi chữ số đều có 10 cách chọn có 9.10 số n .
* Tìm các số tự nhiên có 5 chữ số trong đó có 1 chữ số lặp lại đúng 4 lần.
+ TH chữ số 0 lặp lại 4 lần: a 0000 ; TH này có 9 số.
+ TH chữ số 1 lặp lại 4 lần:
Dạng a1111 a 1 : a có 8 cách chọn có 8 số.
Dạng 1×111 a 1 : x có 9 cách chọn và có 4 vị trí có 9.4 36 số.
Suy ra TH này có 8 36 44 số.
Các TH chữ số từ 2 đến 9 lặp lại 4 lần tương tự TH chữ số 1 lặp 4 lần, mỗi TH đều có 44
số.
Suy ra có tất cả 9 9.44 405 số có 5 chữ số trong đó có đúng 1 chữ số lặp lại 4 lần.
Vậy có 9.104 405 89595 số thỏa yêu cầu bài toán.
Email: [email protected]
Câu 24. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau, chia hết cho 4 , nhỏ hơn 4567 và có chữ số
hàng chục là chữ số lẻ.
A. 171 .
B. 172 .
C. 173 .
D. 170 .
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Văn Tuấn,Tên FB: Nguyễn Tuấn
Chọn B
Gọi abcd là số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau, chia hết cho 4 , nhỏ hơn 4567 và có chữ số
hàng chục là chữ số lẻ.
Ta có: abcd 4 1000a 100b 10c d 4 2c d 4 (1)
Mặt khác do c lẻ nên 2c chia cho 4 dư 2 , nên để thỏa mãn (1), thì d phải chia cho 4 dư 2 .
TH1: a 1;3 . Khi đó do c lẻ suy ra c 1;3;5;7;9 a suy ra c có 4 cách chọn.
Ta có d chia cho 4 dư 2 , hay d 2; 6 .
Sau khi chọn a, c, d thì b có 7 cách chọn.
Vì vậy trong trường hợp này có 2.4.2.7 112 số thỏa mãn.
TH2: a 2 . Khi đó do c lẻ suy ra c 1;3;5;7;9 suy ra c có 5 cách chọn.
Ta có d chia cho 4 dư 2 , hay d 6 .
Sau khi chọn a, c, d thì b có 7 cách chọn.
Vì vậy trong trường hợp này có 1.5.1.7 35 số thỏa mãn.
TH3: a 4, b 1;3 . Khi đó do c lẻ suy ra c 1;3;5;7;9 b suy ra c có 4 cách chọn.
Ta có d chia cho 4 dư 2 , hay d 2; 6 .
Vì vậy trong trường hợp này có 1.2.4.2 16 số thỏa mãn.
TH4: a 4, b 2 . Khi đó do c lẻ suy ra c 1;3;5;7;9 suy ra c có 5 cách chọn.
Ta có d chia cho 4 dư 2 , hay d 6 .
Vì vậy trong trường hợp này có 1.1.5.1 5 số thỏa mãn.
TH5: a 4, b 5 . Khi đó c 1;3 . Ta có d chia cho 4 dư 2 , hay d 2; 6 .
Vậy trong trường hợp này có 2.2 4 số thỏa mãn.
Do đó có 172 số thỏa mãn đề bài.
[email protected]
Câu 25. Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số sao cho trong đó có một chữ số xuất hiện bốn lần, một chữ
số khác xuất hiện hai lần và một chữ số khác với hai chữ số trên?
A. 75600 .
B. 68040 .
C. 68400 .
D. 60480 .
Lời giải
Tác giả: Vũ Danh Được
Chọn B
Ta xét các số có chữ số 0 đứng đầu, khi đó:
Có 10 cách chọn chữ số xuất hiện 4 lần và có C74 cách chọn 4 vị trí trong 7 vị trí cho chữ số
này.
Có 9 cách chọn chữ số (khác với chữ số trên) xuất hiện 2 lần và có C32 cách chọn 2 vị trí trong
3 vị trí còn lại cho chữ số này.
Chữ số còn lại (khác với hai chữ số trên) có 8 cách chọn.
Vậy số các số là 10.C74 .9.C32 .8 75600 (số)
Vì vai trò của các chữ số 0, 1, 2, …,9 là như nhau nên số các số có chữ số 0 đứng đầu là
75600 :10 7560 (số)
Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là 75600 7560 68040 (số)
Email: [email protected]
Câu 26. Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 3, biết số đó gồm 2018 chữ số lấy từ tập hợp X 3;5;7;9
.
A.
42018 4
3
.
B.
42018 3
3
.
C.
42018 2
3
.
D.
42018 1
3
Lời giải
Tác giả : Trần Văn Nam,Tên FB: Trần Văn Nam
Chọn C
Gọi S n là số các số tự nhiên chia hết cho 3, mỗi số gồm n chữ số lấy từ tập hợp X. Dễ thấy S1 2
Gọi Pn là số các số tự nhiên không chia hết cho 3, mỗi số gồm n chữ số lấy từ tập hợp X.
Ta có Sn Pn 4n
n 1, 2,3…
Ta tính S n 1 như sau:
Giả sử A là số tự nhiên bất kì gồm n chữ số lấy từ tập hợp X, có các trường hợp sau:
Nếu A chia hết cho 3 thì ta viết thêm chữ số 3 hoặc chữ số 9 vào bên phải của A để được một số
chia hết cho 3, gồm n+1 chữ số lấy tự tập hợp X.
Nếu A chia hết cho 3 dư 1 thì ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải của A để được một số chia hết
cho 3, gồm n+1 chữ số lấy tự tập hợp X.
Nếu A chia hết cho 3 dư 2 thì ta viết thêm chữ số 7 vào bên phải của A để được một số chia hết
cho 3, gồm n+1 chữ số lấy tự tập hợp X.
Do đó S n 1 2 S n Pn thay S n Pn 4 n , ta được Sn 1 Sn 4n
1, 2,3…. .
Ta có Sn Sn Sn 1 Sn 1 Sn 2 …. S2 S1 2
4n 1 4n 2 … 4 2
4n 2
3
Vậy số phải tính là S2018
42018 2
3
Email: [email protected]
Câu 27. Một số tự nhiên được gọi là số thú vị nếu số này có 8 chữ số đôi một khác nhau được lập thành
tự tập 1; 2;…;8 và số đó chia hết cho 1111. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên thú vị như thế?
A. 383 .
B. 384 .
C. 386 .
D. 388 .
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Minh Tuấn Facebook: Minh Tuấn
Chọn B
Số cần tìm có dạng i a1a2 a3 a4b1b2b3b4 . Ta có tổng các chữ số của số cần tìm là tổng các chữ số
từ 1 đến 8 bằng 36 chia hết cho 9 nên số cần tìm chia hết cho 9. Do 9 và 1111 có ước chung lớn
nhất là 1 nên theo giả thiết thì i chia hết cho 9999.
Đặt x a1a2 a3 a4 , y b1b2b3b4 . Ta có i x.104 y 9999 x x y chia hết cho 9999 từ đó suy ra
x y
chia hết cho 9999.
Mặt khác 0 x y 2.9999 x y 9999 . Do đó a1 b1 a2 b2 a3 b3 a4 b4 9
Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7,8 có 4 cặp 1;8 , 2;7 , 3; 6 , 4;5 nên có 8 cách chọn a1 ; 6 cách
chọn a2 ; 4 cách chọn a3 và 2 cách chọn a1 tức chọn ak có luôn bk .
Vậy số các số thú vị là 8.6.4.2 384 số
Email: [email protected]
Câu 28. Cho tập A 1; 2;3;…; 2018 và các số a, b, c A . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có dạng abc sao
cho a b c và a b c 2016 .
A. 2027070 .
B. 2026086 .
C. 337681 .
D. 20270100 .
Lời giải
Tác giả : Lê Cẩm Hoa
Chọn C
Xét phương trình a b c 2016 .
2
Ta biết phương trình trên có C2015
nghiệm nguyên dương.
TH1: Xét các cặp nghiệm 3 số trùng nhau: a b c 672 .
TH2: Xét các cặp nghiệm có a b , c a 2 a c 2016 . Suy ra c là số chẵn thỏa
0 c 2016 nên có 1007 giá trị c . Do đó có 1007 cặp, mà có cặp trừ cặp 672, 672, 672 (loại).
Do đó có 1006 cặp.
Tương tự ta suy ra có 1006.3 cặp nghiệm có 2 trong 3 số trùng nhau.
C 2 3.1006 1
337681 .
Do số tập hợp gồm ba phần tử có tổng bằng 2016 là 2015
3!
(Chia cho 3! là do a b c nên không tính hoán vị của bộ ba a, b, c )
[email protected]
Câu 29. Từ hai chữ số 0 và 1 tạo ra được bao nhiêu số có 2018 chữ số thỏa mãn hai điều kiện:
i) Chia hết cho 5
ii) Có tổng các chữ số là một số chẵn.
A. 22018 .
B. 22017 .
C. 22015
D. 22016 .
Lời giải
Tác giả : Lê Thị Nguyệt, FB: Nguyệt Lê
Chọn C
Giả sử số thỏa đề bài có dạng a1a2 …a2018 .
Vì a1 0 nên a1 1.
Vì a1a2 …a2018 5 nên a2018 0.
Vì tổng các chữ số là một số chẵn nên trong các số a2, a 3,…, a 2017 có một số lẻ số ai 1.
1
3
2015
C 2016
C 2016
22015 số thỏa đề bài.
Do đó có tất cả C 2016
Email- [email protected]
Câu 1.
Từ 1 hộp đựng 100 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 100 lấy ngẫu nhiên 3 thẻ. Xác suất của biến cố:
A=”Số ghi trên 3 thẻ là số đo 3 cạnh của một tam giác” là:
95
65
35
55
A.
.
B.
.
C.
D.
.
132
132
236
236
Lờigiải
Tác giả : Hoàng Mạnh Hùng, FB: Vô Thường
Chọn B
3
n() C100
161700 .
Gọi x,y, z là số ghi trên 3 thẻ được lấy ra thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đặt: A k (x; y; z)/x, y, z 1, 2,…,100 ,1 x y z=k, (x+y)>z .
n(A) A1 A2 A3 … A100
Tính Ak với (4 k 100) .Dễ thấy rằng: A1 A2 A3 0
TH1 :k chẵn, k 2m (m 2) .
Xét 1 x m , k 2m 2x (k x) x ; (x y) z y>(k-x) x (k-x+1) y (z 1)
Ta có số cách chọn y là: (k 1) (k x 1) 1 (x 1)
Xét x m , (x y) 2x 2m z (thỏa mãn đk) (x 1) y (z-1)=(2m-1)
Ta có số cách chọn y là: (2m 1) (x 1) 1 (2m x 1)
2m 1
m
Vậy,với k 2m ta có: A k (x 1)
x 1
(2m x 1) (m 1)2
x m 1
TH2 :k lẻ, k (2m 1) (m 2) .
Xét 1 x m , k (2m 1) 2x (k x) x
(x y) z y>(k-x)>x (k-x+1) y (z 1)
Ta có số cách chọn y là: (k 1) (k x 1) 1 (x 1)
Xét x m ,ta thấy rằng : y sao cho (x 1) y (z 1) ta có:
(x y) x (x 1) (2x 1) (2m 1) z (thỏa mãn đk)
Ta có số cách chọn y là: (2m 1 1) (x 1) 1 (2m x)
m
2m
Vậy,với k (2m +1) ta có: A k (x 1)
x 1
(2m x) m(m 1)
x m 1
n(A) A1 A2 A3 … A100 ( A1 A3 … A99 ) ( A2 A4 … A100 )
49
50
n(A) m(m 1) (m 1)2 39200 40425 79625
m 0
m 1
n(A) 79625
65
P(A)
n() 161700 132
[email protected]
Câu 2.
Cho tập hợp số A 1; 2; 3;…;2019 . Lấy ngẫu nhiên ra hai số, tính xác suất để lấy được hai số
mà bình phương số này cộng ba lần số kia đều là các số chính phương.
1
2
5
A. 0.
B. 2 .
C. 2 .
D. 2 .
C2019
C2019
C2019
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Văn Quý,Tên FB: Quybacninh
Chọn B
Trang 1/24 – Mã đề thi 483
Gọi hai số được lấy ra đồng thời từ tập A thỏa mãn yêu cầu bài toán là
x , y x , y * , x y .
Không làm mất tính tổng quát giả sử x y .
x 2 3 y k 2 k * , k x . Ta thấy rằng 4 x 3 x 3 y . Đặt k x t t 1
Nếu t 2 thì x 2 2 xt t 2 k 2 2 xt t 2 3 y 3 y 2 xt 4 x (Vô lý)
Nên t 2 t 1 . Khi đó, 2 x 1 2 y x
3 y 1
9 y 3
, 3x
6 y (*)
2
2
Tương tự: y 2 3 x m 2 m * , m y . Đặt m y z
Nếu z 3 thì m 2 y 2 2 yz z 2 3 x 2 yz z 2 3 x 2 yz 6 y ( Vô lý với (*)).
Nên z 3 z 1, 2
Với z 1
9 y 3
2 y 1 y 1, x 1 (loại).
2
Với z 2
9 y 3
4 y 4 y 11, x 16
2
Suy ra: x ; y 16;11
Số phần tử của biến cố bằng 1 .
Vậy xác suất của biến cố là
1
2
C2019
. Đáp án B.
Email: [email protected]
Câu 3.
Thầy chủ nhiệm có 16 cuốn sách đôi một khác nhau gồm 8 cuốn sách toán, 5 cuốn sách lý và 3
cuốn sách anh. Thầy lấy 8 cuốn tặng đều cho 8 bạn học sinh. Tính xác suất để sau khi tặng mỗi
loại sách còn ít nhất một cuốn.
173
163
127
134
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
195
185
175
165
Lời giải
Tác giả :Cao Văn Tùng,Tên FB: Cao Tung
Chọn A
– Số cách tặng 8 quyển bất kỳ là A168 518918400.
– Để mỗi loại sách còn ít nhất một cuốn ta xét trường hợp đối là có sách được tặng hết.
+) Tặng hết sách toán có 8! 40320 cách.
+) Tặng hết cả sách lý và anh A85 . A33 8! 40320 cách.
+) Chỉ tặng hết sách lý có A85 . A113 A33 6612480 cách.
+) Chỉ tặng hết sách anh có A83 . A135 A55 51851520 cách.
– Số cách tặng mỗi loại sách để còn ít nhất một cuốn là
518918400 2.40320 6612480 51851520 460373760
Trang 2/24 – Mã đề thi 483
- Xác suất cần tìm là P A
460373760 173
.
518918400 195
[email protected]
Câu 4.
Từ tập hợp X 1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 ta thành lập được các số tự nhiên có 6 chữ số, lấy ngẫu
nhiên một số. Tính xác suất để trong số tự nhiên được lấy ra chỉ có mặt bốn chữ số khác nhau
(kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
A. 0,18 .
B. 0, 54 .
C. 0, 37 .
D. 0, 42 .
tác giả: Lê Thanh Bình
Lời giải
Chọn C
Xét phép thử T : “Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có sáu chữ số mà các chữ số đều khác 0” .
Số phần tử không gian mẫu 96 531441 .
Gọi A là biến cố cần tìm xác suất.
Số cách chọn 4 chữ số phân biệt a; b; c; d từ 9 chữ số khác 0 là C94 . Chọn 2 chữ số còn lại từ
4 chữ số đó, có ba trường hợp:
Trường hợp 1 : Một trong các chữ số a; b; c; d : xuất hiện 3 lần, 3 chữ số còn lại xuất hiện
một lần. Khi ấy, ta có 4.
6!
480 số tự nhiên.
3!.1!.1!.1!
Trường hợp 2 : Hai trong bốn chữ số a; b; c; d xuất hiện hai lần, hai chữ số còn lại mỗi số
xuất hiện một lần. Khi ấy, ta có C42 .
6!
1080 số tự nhiên.
2!.2!.1!.1!
Suy ra A 480 1080 .C94 196560 .
A 196560
0,3698623177 .
531441
Email: [email protected]
Vậy P ( A)
Câu 5.
Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc
S . Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 45.
53
53
53
5
A.
B.
C.
.
D.
.
.
.
2268
2520
252
324
Lời giải
Tác giả: Lê Cảnh Dương,Tên FB: Cảnh Dương Lê
Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu A108 A97 .
Gọi A là biến cố chọn được số chia hết cho 45. Gọi B 0,1, 2, 3, 4,5, 6, 7,8,9 . Số chia hết cho
45 khi và chỉ khi số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5. Do 0 1 2 … 9 45 9 nên ta có
các bộ số mà tổng chia hết cho 9 là: B 0,9 ; B 1,8 ; B 2, 7 ; B 3, 6 ; B 4,5
TH1: Số có 8 chữ số lấy từ tập B 0, 9 có dạng a1a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 và chia hết cho 5 nên a8 5 ,
suy ra có 7! số
TH2: Số có 8 chữ số lấy từ tập B 4, 5 có dạng a1a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 và chia hết cho 5 nên a8 0 ,
suy ra có 7! số
Trang 3/24 – Mã đề thi 483
TH3 : Số có 8 chữ số lấy từ tập B 1,8 có dạng a1a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 và chia hết cho 5 nên có 2
trường hợp :
* a8 0 có 7! số.
* a8 5 có 6.6! số.
Suy ra trong trường hợp này có 7! 6.6! số. Tương tự các trường hợp B 2, 7 , B 3, 6 mỗi
trường hợp có 7! 6.6! số.
Số kết quả thuận lợp cho biến cố A là A 2.7! 3. 7! 6.6! 38160. Vậy xác suất biến cố
A là p A
A
38160
53
.
8
7
A10 A9 2268
Email: [email protected]
Câu 6.
Cho tập A 0;1; 2;3;4;5;6 . Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lập từ
A . Chọn một số từ X , tính xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn
4
17
281
2
A. .
B.
.
C.
.
D. .
7
35
540
3
Lời giải
Tác giả: Trần Đông Phong FB: Phong Do
Chọn C
Có 6. A64 2160 số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau lập từ A , n X 2160
Chọn một số từ X , số phần tử của không gian mẫu là n 2160
Gọi B là biến cố “chọn được số có đúng 3 chữ số chẵn”
Xét: abcde là số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau trong đó có đúng 3 chữ số chẵn
TH1: Xét bộ có 5 số trong đó có 3 chữ số chẵn có mặt số 0 và 2 số lẻ. Có tất cả C32 .C32 bộ.
Ứng với mỗi bộ có 4.4! số
Suy ra có: C32 .C32 .4.4! 864 số
TH2: Xét bộ có 5 số trong đó có 3 chữ số chẵn không có số 0 và 2 chữ số lẻ. Có tất cả C32 bộ.
Ứng với mỗi bộ trên có 5! số
Suy ra có: C32 .5! 360 số
– Vậy số phần tử của biến cố B là n B 1224
Xác suất P A
n B 281
n 540
Email: [email protected]
Câu 7.
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 10 chữ số lập từ tập X 6;8 . Chọn 1 số từ S , tính xác
suất để số được chọn là số không có hai chữ số 6 nào đứng cạnh nhau?.
9
143
143
145
A. 6 .
B. 10 .
C. 6 .
D. 10 .
2
2
2
2
Lời giải
Trang 4/24 – Mã đề thi 483
Tác giả: Đào Hữu Nguyên Fb: Đào Hữu Nguyên
Chọn A
Số phần tử không gian mẫu: n() 210
Gọi A là biến cố số tự nhiên gồm 10 chữ số sao cho không có hai chữ số 6 nào đứng cạnh nhau
TH1. Số có 10 cs 8: Có 1 số
TH2. Số có 9 cs 8 và 1 cs 6. Xếp 9 cs 8 thành hàng: Có 1 cách.Khi đó tạo nên 10 vị trí để xếp
chữ số 6. Xếp chữ số 6:Có C101 cách
Suy ra trong trường hợp này có C101 số
TH3. Số có 8 cs 8 và 2 cs 6. Xếp 8 cs 8 thành hàng: Có 1 cách.Khi đó tạo nên 9 vị trí để xếp
chữ số 6. Xếp chữ số 6:Có C92 cách
Suy ra trong trường hợp này có C92 số
TH4. Số có 7 cs 8 và 3 cs 6. Xếp 7 cs 8 thành hàng: Có 1 cách.Khi đó tạo nên 8 vị trí để xếp
chữ số 6. Xếp chữ số 6:Có C83 cách
Suy ra trong trường hợp này có C83 số
TH5. Số có 6 cs 8 và 4 cs 6. Xếp 6 cs 8 thành hàng: Có 1 cách.Khi đó tạo nên 7 vị trí để xếp
chữ số 6. Xếp chữ số 6:Có C74 cách
Suy ra trong trường hợp này có C74 số
TH6. Số có 5 cs 8 và 5 cs 6. Xếp 5 cs 8 thành hàng: Có 1 cách.Khi đó tạo nên 6 vị trí để xếp
chữ số 6. Xếp chữ số 6:Có C65 cách
Suy ra trong trường hợp này có C65 số
Vậy n( A) 1 C101 C92 C83 C74 C65 144
Suy ra P
n( A) 144 9
n() 210 26
Tổng quát : Thầy Vô Thường
Gỉa sử số được lập từ k số 6 và 10-k số 8.
+ Xếp 10-k số 8: Có 1 cách (0 k 5)
+ Xếp k số 6 vào trong 11-k khoảng trống tạo bởi 10-k số 8: Có C11k k cách.
5
Suy ra số các số được lập
k
11 k
C
k 0
144 . Vậy P
n( A) 144 9
n() 210 26
[email protected]
Câu 8.
Một chuồng có 3 con mèo trắng và 4 con mèo đen.Người ta bắt ngẫu nhiên lần lượt từng con ra
khỏi chuồng cho đến khi nào bắt được 3 con mèo trắng mới thôi.Tính xác xuất để cần phải bắt ít
nhất 5 con mèo là.
A. 4 .
5
B. 4 .
35
C. 29 .
35
D. 31 .
35
Lời giải
Tác giả : Trần Minh Tuấn _Bắc Ninh
Chọn D
Xét biến cố đối của biến cố cần tính là A : ‘’bắt được 3 con mèo trắng trong 3 hoặc 4 lần’’
Trang 5/24 – Mã đề thi 483
TH1: A1 :”Bắt được 3 con mèo trắng trong 3 lần đầu”
n A 7.6.5 , nA1 3! 6 p ( A1 )
1
6
1
7.6.5 35
TH2: A2 :” Bắt được 3 con mèo trắng trong 4 lần đầu”
n A 7.6.5.4
2
Để không trùng trường hợp 1 thì chắc chắn lần 4 phải bắt được một con trắng 3 lần đầu sẽ bắt
được 2 con trắng và một con đen,số cách chọn 1 con đen là C 41 ,con đem chỉ có thể bắt được 1
trong 3 lần đầu nên nó có 3 cách để bắt,còn lại 3 con trắng có số cách bắt là A33
như vậy số cách thuận lợi cho biến cố A2 là nA 2
Vậy p ( A)
C41 .3. A33 3
C .3. A p( A2 )
7.6.5.4 35
1
4
3
3
1
3
4
35 35 35
Suy ra xác xuất cần tính là p ( A) 1
4 31
35 35
[email protected]
Câu 9.
Có 8 bạn cùng ngồi xung quanh một cái bàn tròn, mỗi bạn cầm một đồng xu như nhau. Tất cả 8
bạn cùng tung đồng xu của mình, bạn có đồng xu ngửa thì đứng, bạn có đồng xu sấp thì ngồi.
Tính xác suất để không có hai bạn liền kề cùng đứng là
46
45
48
47
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
256
256
256
256
Lời giải
Tác giả: Phan Chí Dũng ; Fb: Phan Chí Dũng
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu là n() 28 256
Gọi A là biến cố không có hai người liền kề cùng đứng.
Ta có các trường hợp xẩy ra:
Trường hợp 1: Có nhiều nhất 1 đồng xu ngửa. Kết quả của trường hợp này là 1 8 9
Trường hợp 2: Có 2 đồng xu ngửa.
Hai đồng xu ngửa kề nhau suy ra có 8 khả năng. Vậy trường hợp này có C82 8 20
Trường hợp 3: Có 3 đồng xu ngửa.
Có 3 đồng xu ngửa kề nhau: có 8 kết quả
Trong 3 đồng xu ngửa, có đúng một cặp kề nhau: có 8.4 32
Suy ra số kết quả của trường hợp này là C83 8 32 16
Trường hợp 4: Có 4 đồng xu ngửa.
Trường hợp này có 2 kết quả thỏa mãn biến cố A xẩy ra.
Vậy số kết quả thỏa mãn biến cố A là n( A) 9 20 16 2 47
Suy ra xác suất để không có hai người liền kề cùng đứng là : P ( A)
47
256
Email: [email protected]
Trang 6/24 – Mã đề thi 483
Câu 10. Gọi S là tập hợp các ước số nguyên dương của số 79413075 . Lấy ngẫu nhiên hai phần tử thuộc
S . Tính xác suất lấy được hai phần tử là hai số không chia hết cho 5.
A.
1
.
3
B. P
9
.
83
C. P
2
.
83
D. P
2
.
9
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Văn Mạnh,Tên FB: Nguyễn Văn Mạnh
Chọn B
Ta có 79413075 76.33.52 .
Mỗi ước nguyên dương của số 79413075 là một số có dạng 7i.3 j.5k , trong đó
i 0;1; 2;3; 4;5;6 , j 0;1; 2;3 , k 0;1; 2 .
Số ước nguyên dương bằng số bộ i; j; k được chọn từ 3 tập trên. Suy ra số cách chọn bộ
i; j; k từ 3 tập trên là 7.4.3=84 (cách) nên số phần tử của
S là 84.
Có C842 cách chọn ngẫu nhiên hai phần tử thuộc S .
Mỗi ước nguyên dương không chia hết cho 5 của số 79413075 là một số có dạng 7i.3 j.50
Suy ra số các ước của 79413075 không chia hết cho 5 trong tập S là 7.4 28 .
Do đó có C282 cách lấy hai phần tử thuộc S mà không chia hết cho 5.
Suy ra xác suất lấy được hai số không chia hết cho 5 trong S là P
C282
9
2
C84 83
Email: [email protected]
Câu 11. Cho tam giác đều H có cạnh bằng 8 . Chia tam giác đều này thành 64 tam giác đều có cạnh
bằng 1 bởi các đường thẳng song song với các cạnh của tam giác đều đã cho. Gọi S là tập hợp
các đỉnh của 64 tam giác đều có cạnh bằng 1 . Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của tập S . Tính xác
suất để 4 đỉnh chọn được là bốn đỉnh của một hình bình hành nằm trong miền trong tam giác
đều H và có cạnh chứa các cạnh của tam giác đều cạnh bằng 1 ở trên.
A.
45
.
473
B.
64
473
C.
2
.
210
D.
2
473
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Thị Thanh Thảo,Tên FB: Nguyễn Thanh Thảo
Chọn D
Trang 7/24 – Mã đề thi 483
+) Xét phép thử chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của tập S. Ta thấy có 1 2 3 … 9 45 giao điểm
giữa các đường thẳng nên số phần tử của không gian mẫu là n C 445 .
+) Gọi biến cố A:” 4 đỉnh chọn được là bốn đỉnh của một hình bình hành nằm trong miền trong
tam giác đều H và có cạnh chứa các cạnh của tam giác đều cạnh bằng 1 ở trên”.
+) Ta thấy có 3 loại hình bình hành dựa vào cách chọn phương của hai cạnh của hình bình hành.
Số hình bình hành của mỗi loại là bằng nhau nên chỉ cần tính một loại rồi nhân với 3 .
+) Dựng thêm một đường thẳng song song với cạnh đáy và cách cạnh đáy một khoảng bằng
khoảng cách giữa hai đường thẳng song song kề nhau, tạo thành một tam giác đều mở rộng như
hình vẽ. Ta chia cạnh mới thành 9 phần bằng nhau bởi 8 , cộng thêm 2 đầu mút nữa thành 10
điểm. Các điểm được đánh số từ trái sang phải từ 1 đến 10 .
Khi đó, với 1 hình bình hành có hai cạnh song song với hai cạnh bên tương ứng với bốn số
1 a b c d 10 theo quy tắc sau: Nối dài các cạnh của hình bình hành, cắt các cạnh mới
tại 4 điểm có số thứ tự là a , b , c , d . Ví dụ với hình bình hành màu đỏ trên ta có bộ 2, 5, 7, 9
. Ngược lại nếu có một bộ số 1 a b c d 10 ta sẽ kẻ các đường thẳng từ điểm a , b song
song với cạnh bên trái và từ c , d song song với cạnh bên phải giao nhau ra một hình bình hành.
+) Vậy số hình bình hành loại này là số cách lấy ra bốn số phân biệt a; b; c;d từ 10 số tự nhiên
1, 2, 3,…, 10
4
210 .
và ta được C 10
4
630 hình bình hành.
Vậy kết quả là 3.C 10
4
3C 10
2
Vậy xác suất cần tính là P A 4
.
C 45
473
Email- [email protected]
Câu 12. Từ 1 hộp đựng 100 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 100 lấy ngẫu nhiên 2 thẻ. Xác suất của biến cố:
A=”Tổng số ghi trên 2 thẻ nhỏ hơn 70” là:
49
119
161
578
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
198
495
330
2475
Lờigiải
Tác giả : Hoàng Mạnh Hùng, FB: Vô Thường
Chọn D
2
4950
1) n C100
2) Tính n(A) .
+Gọi x,y ( x y) là số thứ tự ghi trên 2 thẻ được lấy ra có tính chất (x y) 70
+Với x y 2x 70 1 x 34
Trang 8/24 – Mã đề thi 483
+Từ x y và x y 70 x y (70 x) (x 1) y (69 x) .Như vậy số cách chọn y ứng
với mỗi cách chọn x là: (69 x) (x 1) 1 (69 2x) cách.
34
n(A) (69 2x) 1156 cách.
x 1
n(A) 1156 578
.
n() 4950 2475
[email protected]
Vậy : P(A)
Câu 13. [ĐỀ THI HSG 12 TPHCM 2017_2018] Một lớp có 36 ghế đơn được xếp thành hình vuông 6×6.
Giáo viên muốn xếp 36 học sinh, trong đó có hai chị em là Hạnh và Phúc. Tính xác suất để hai
chị em Hạnh và Phúc luôn được ngồi gần nhau theo chiều dọc hoặc ngang?
A.
4
.
21
B.
3
.
21
C.
1
.
21
D.
2
.
21
Lời giải
Tác giả : Trần Quốc Đại, FB: Trần Quốc Đại
Chọn D
Gọi là không gian mẫu ta có n 36! .
Gọi A là biến cố hai chị em Hạnh và Phúc ngồi ở vị trí thỏa yêu cầu.
Ta tính được n A 60.2!34! .
Vậy P A
nA 2
.
n 21
[email protected]
Câu 14. Thầy giáo có 7 quyển sách Toán, 8 quyển sách Vật lí và 9 quyển sách Hóa Học (các quyển sách
cùng loại là giống nhau) dùng để làm phần thưởng cho 12 học sinh, sao cho mỗi học sinh được
2 quyển sách khác loại. Trong số 12 học sinh đó có bạn An và bạn Bình. Tính xác suất để bạn
An và bạn Bình có phần thưởng giống nhau.
23
6
7
19
A.
B.
C.
D.
66
11
11
66
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Mạnh Cường; Fb: Cuong Nguyen
Chọn D
Gọi số x, y, z là số cặp sách Toán – Lý, Toán – Hóa và Lý – Hóa
x y 7 x 3
Giải hệ phương trình x z 8 y 4
y z 9 z 5
Số cách phát ngẫu nhiên 12 bộ sách cho 12 học sinh: n()
12!
27720
3!4!5!
TH 1: An và Bình nhận bộ sách Toán – Lý, số cách phát 10 bộ sách còn lại cho 10 học sinh:
10!
1260
4!5!
TH 2: An và Bình nhận bộ sách Toán – Hóa, số cách phát 10 bộ sách còn lại cho 10 học sinh:
10!
2520
3!2!5!
Trang 9/24 – Mã đề thi 483
TH 3: An và Bình nhận bộ sách Lý – Hóa, số cách phát 10 bộ sách còn lại cho 10 học sinh:
10!
4200
3!4!3!
Tổng số cách phát 12 bộ sách cho 12 học sinh mà An và Bình nhận phần thưởng giống nhau:
n(A ) 7980
19
66
[email protected]
Đáp số: P(A)
Câu 15. Ba bạn An, Bình, Nam chơi phi tiêu, ai phi trúng mục tiêu trước thì người đó thắng cuộc chơi và
được hai bạn còn lại mua tặng vé xem trận bán kết AFF Susuki Cup 2018 của tuyển Việt Nam.
Thứ tự chơi lần lượt là: An, Bình, Nam; An, Bình, Nam; … Xác suất phi trúng mục tiêu trong
một lần phi tiêu của An, Bình, Nam tương ứng là 0,2; 0,4 và 0,6. Gọi P1, P2, P3 lần lượt là xác
suất giành chiến thắng của ba bạn An, Bình, Nam. Khi đó, khẳng định nào sau đây đúng?
A. P1 < P2 < P3.
B. P1 > P2 > P3.
C. P2>P3>P1.
D. chưa đủ dữ kiện tính.
Lời giải
Tác giả :Nguyễn Văn Đắc, FB: Đắc Nguyễn
Chọn C
Gọi các biến cố:
A, B, C lần lượt là biến cố An thắng, Bình thắng, Nam thắng.
An: “ An thắng nhờ bắn trúng mục tiêu ở lượt bắn thứ n của mình”
Bn: “ Bình thắng nhờ bắn trúng mục tiêu ở lượt bắn thứ n của mình”
Cn: “ Nam thắng nhờ bắn trúng mục tiêu ở lượt bắn thứ n của mình”
Khi đó: A A1 A2 A3 … và A1, A2, A3, … đôi một xung khắc.
Để An xảy ra thì ở n-1 lượt phi tiêu đầu cả An, Bình, Nam đều phi trượt và An phi trúng ở lượt
phi tiêu thứ n của mình. Ta có: P (A n ) (0,8.0, 6.0, 4) n 1.0, 2 0,192 n 1.0, 2
Vậy dãy số P(An) là cấp số nhân lùi vô hạn với công bội 0,192 và số hạng đầu bằng 0,2
Do đó xác suất để An giành chiến thắng là P (A) P(A1 ) P(A 2 ) P(A 3 ) …
Tương tự ta có: P (Bn ) (0,8.0, 6.0, 4) n 1.0,8.0, 4 0,192n 1.0,32 và P (B)
P (Cn ) (0,8.0, 6.0, 4) n 1.0,8.0, 6.0, 6 0,192n 1.0, 288 và P (C)
0, 2
25
1 0,192 101
40
101
36
101
Từ đó P2>P3>P1.
[email protected]
Xác suất bắn trúng mục tiêu trong một lần bắn của ba xạ thủ A, B, C lần lượt là 0,9; 0,8 và 0,7.
Tính xác suất sau 3 lượt bắn của mỗi xạ thủ, xạ thủ A bắn trúng mục tiêu nhiều hơn hai xạ thủ
còn lại, kết quả làm tròn đến hàng phần triệu.
A.0,333333.
B.0,233729.
C.0,504.
D.0,234323.
Lời giải
Tác giả :Nguyễn Văn Đắc, FB: Đắc Nguyễn
Chọn D
Gọi các biến cố:
Trang 10/24 – Mã đề thi 483
X : “xạ thủ A bắn trúng mục tiêu nhiều hơn hai xạ thủ B, C sau 3 lượt bắn”
X1: “ xạ thủ A bắn trúng 3 lần, cả 2 xạ thủ B, C bắn trúng tối đa 2 lần”
X2: “ xạ thủ A bắn trúng 2 lần, cả 2 xạ thủ B, C bắn trúng tối đa 1 lần”
X3: “ xạ thủ A bắn trúng 1 lần, cả 2 xạ thủ B, C không bắn trúng lần nào”
Khi đó: X X 1 X 2 X 3 và X1, X2, X3 đôi một xung khắc.
Ta có:
P (X1 ) 0,93.[1 (0,83 0, 73 0,83.0, 73 )]
P (X 2 ) C32 0,9 2.0,1.[(C13 ) 2 .0,8.0, 22.0, 7.0,32 0, 23.C31.0, 7.0,32 0,33.C31.0,8.0, 22 0, 23.0,33 ]
P (X 3 ) C31.0,9.0,12.0, 23.0,33
Do đó P (X) P(X1 ) P(X 2 ) P(X 3 ) =0,234323
Email: [email protected]
Câu 16. Một nhóm gồm 5 bạn nam, 4 bạn nữ và cầu thủ Công Phượng đứng thành 2 hàng, mỗi hàng 5
người để chụp ảnh kỉ niệm. Xác suất để khi đứng, Công Phượng xen giữa hai bạn nam đồng thời
các bạn nữ không đứng cạnh nhau trong cùng một hàng bằng
1
1
1
2
A. .
B.
.
C.
.
D.
.
35
105
70
105
Lời giải
Tác giả: Phí Văn Quang Tên FB: QuangPhi
*) Ta có: 10! .
*) Chọn hàng cho cầu thủ Công Phượng, có 2 cách chọn.
*) Đối với hàng có cầu thủ Công Phượng, có 2 cách xếp như sau:
+) TH1: Trong hàng cầu thủ Công Phượng có 2 nam, 2 nữ.
Vì Công Phượng xen giữa hai bạn nam nên ta chọn 2 bạn nam từ 5 bạn nam rồi xếp 2 bạn nam
đứng ở hai bên Công Phượng, có: A52 cách.
Vì các bạn nữ không đứng cạnh nhau trong cùng một hàng nên ta chọn 2 nữ từ 4 nữ và xếp xếp
hai bạn nữ đứng ở hai vị trí đầu hàng và cuối hàng, có A42 cách xếp.
Hàng còn lại gồm 3 bạn nam và 2 bạn nữ còn lại.
Ta xếp 3 bạn nam, có 3! cách, tạo ra 4 vị trí giữa các bạn.
Xếp 2 bạn nữ vào 2 trong 4 vị trí đó, có: A42 cách xếp.
Do đó, trường hợp này có: A52 . A42 .3!. A42 cách xếp.
+) TH2: Trong hàng cầu thủ Công Phượng có 3 nam, 1 nữ.
Chọn 1 bạn nam , 1 bạn nữ và xếp hai bạn đó cùng Công Phượng thành một hàng, có C51.C14 .3!
cách.
Xếp hai bạn nam trong 4 bạn nam còn lại đứng hai bên của Công Phượng, có A42 cách.
Hàng còn lại gồm 3 bạn nữ và 2 bạn nam còn lại.
Ta xếp 3 bạn nữ, có 3! cách, tạo ra 2 vị trí xen giữa các bạn.
Xếp 2 bạn nam vào 2 vị trí đó, có: 2! cách xếp.
Trang 11/24 – Mã đề thi 483
Do đó, trường hợp này có: C51.C14 .3! A42 .3!.2! cách xếp.
Vậy xác suất cần tính là:
2. A52 . A42 .3!. A42 C51.C14 .3! A42 .3!.2!
10!
2
105
Email: [email protected]
Câu 17. Hai bạn Nam và Minh hẹn gặp nhau tại thư viện từ 8 giờ đến 9 giờ. Người đến trước đợi quá 10
phút mà không gặp thì rời đi. Tìm xác suất để hai người đi ngẫu nhiên để đến nơi hẹn theo quy
định mà gặp nhau.
7
11
10
13
A.
B.
C.
D.
36
36
36
36
Lời giải
Tác giả: Phí Văn Quang Tên FB: QuangPhi
Chọn B
Gọi x (phút) là thời gian mà bạn Nam đến chờ ở thư viện.
Gọi y (phút) là thời gian mà bạn Minh đến chờ ở thư viện.
Điều kiện: 0 x 60, 0 y 60
n 60 2 3600 (là diện tích hình vuông cạnh 60)
Điều kiện gặp nhau là x y 10 x 10 y x 10 (*)
Do điểm M x; y thỏa điều kiện * thuộc lục giác gạch sọc giới hạn bởi 2 đường thẳng
y x 10, y x 10 là hình vuông của không gian mẫu.
Lục giác có diện tích S ‘ S 502 602 502 1100
Vậy xác suất để 2 người gặp nhau là: P
S ‘ 1100 11
.
S 3600 36
[email protected]
Câu 18. Hai người bắn độc lập vào một mục tiêu, mỗi người bắn 1 lần. Xác suất trúng của người thứ nhất
là 0,9; của người thứ hai là 0,7. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M 13 p 10 p 2 , trong đó p là
xác suất của một biến cố.
169
528
A.
.
B.
.
40
125
C.
4221
.
1000
D. 3.
Lời giải
Tác giả : Trình Hoài Nam, FB: Trình Hoài Nam
Chọn B
Gọi A1 là biến cố người thứ nhất bắn trúng, A2 là biến cố người thứ hai bắn trúng.
Trang 12/24 – Mã đề thi 483
Khi đó p A1 0,9; p A2 0,7.
2
Ta có M 13 p 10 p 2
169
13
13
10 p . Do đó M lớn nhất khi và chỉ khi p
nhỏ nhất
40
20
20
0. A
Giả sử p là xác suất của biến cố A. Ta quy ước
1. A A
Khi đó A xA1 A2 y A1 A2 zA1 A2 t A1 A2 , trong đó x, y, z , t 0;1 .
p p A x. p A1 A2 y. p A1 A2 z. p A1 A2 t. p A1 A2 0,63x 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t
p
13
0, 63 x 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 65 0, 63 x 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 65
20
+ Nếu x = 1: p
13
0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 02
20
y 0
Nhẩm với y; z; t 0;1 thì 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 02 nhỏ nhất khi z 0
t 1
Khi đó p
13
0, 01
20
+ Nếu x = 0: p
13
0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 65
20
Ta có y; z; t 0;1 0 y; z; t 1 0 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0,37
0, 65 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 65 0, 28 0, 65 0, 07 y 0, 27 z 0, 03t 0, 65 0, 28
p
13
0, 28 0, 01
20
Từ 2 trường hợp trên ta thấy p
Khi đó M max
x t 1
13
0, 01
20 min
y z 0
169
528
10.0, 012
40
125
Sai lầm 1: Học sinh tính xác suất của 4 biến cố A1 A2 ; A1 A2 ; A1 A2 ; A1 A2 lần lượt là 0,63; 0,07;
0,27; 0,03.
Sau đó thử 4 giá trị vào biểu thức M 13 p 10 p 2 tìm được đáp án C.
Sai lầm của học sinh này là trong phép thử này có nhiều biến cố khác nữa, không phải chỉ
có 4 biến cố đó.
Sai lầm 2: Học sinh vận dụng điều kiện 0 p 1 rồi chuyển về bài toán tìm GTLN của
M 13 p 10 p 2 trên đoạn [0;1] .
Lập bảng biến thiên hoặc Sử dụng máy tính tìm được đáp án A.
Sai lầm 3: Học sinh ngộ nhận M 13 p 10 p 2 lớn nhất khi p lớn nhất. Mà p lớn nhất bằng 1
nên thu được đáp án D.
[email protected]
Trang 13/24 – Mã đề thi 483
Câu 19. Kế hoạch làm thi môn Toán của bạn X trong kì thi THPTQG sắp tới:Bài thi môn Toán với hình
thức Trắc nghiệm 50 câu (thang điểm 10), mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một
phương án trả lời đúng. Do học yếu môn Toán bạn X dự kiến làm bài thi bằng cách “Mỗi câu
chọn ngẫu nhiên một phương án và trả lời tất cả các câu”. Em hãy khuyên bạn bằng cách “Tính
gần đúng xác suất để bạn được trên 3 điểm”.
A.0,000048.
B. 0,06.
C.0,00000085.
D. 0,1631.
Lời giải
Tác giả:Nguyễn Viết Hòa
Chọn D
1
3
Gọi Ai i 1, 2,…,50 là biến cố bạn X trả lời đúng ở câu thứ i P A i ; P A i .
4
4
Gọi B là biến cố bạn X được tối đa 3 điểm, Bj là biến cố bạn X trả lời đúng j câu.
Mỗi câu trả lời đúng bạn X được 0,2 điểm, nên bạn X phải trả lời đúng tối đa 15 câu.
Ta có B B0 B1 B2 … B15 .
j
j
Số cách chọn j câu đúng trong 50 câu đúng là C50
suy ra B j j 0,1, 2,…,50 là hợp của C50
biến cố, mỗi biến cố đó là giao của 50 biến cố dạng A i , A i , trong đó có j biến cố A i và 50 j
biến cố Ai
B j A1A 2 …A j A j1 A j 2 …A50 … A1 A 2 …A 50 j A 50 j1 …A 50
j biÕn cè
50-j biÕn cè
j biÕn cè
j biÕn cè
j
C50
biÕn cè
j
1 3
P Bj C
4 4
j
50
50 j
j
15
1 3
P B C
4 4
0
j
50
50 j
.
Vậy xác suất để bạn X đạt trên 3 điểm là 1 P B 0,1631.
[email protected]
Câu 20. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên gồm 5 chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A . Tính xác suất
để chọn được số chia hết cho 7 và có chữ số hàng đơn vị bằng 2.
257
257
127
127
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
90000
90000
30000
18000
Lời giải
Tác giả, FB :Hoàng Thị Hồng Hạnh
Chọn B
Gọi số tự nhiên gồm 5 chữ số là abcde
Chọn a 0 có 9 cách.
Chọn b, c, d , e mỗi số có 10 cách.
Nên A 9.104 .
Gọi B là biến cố “chọn được tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 7 và có chữ số hàng đơn vị
bằng 2”.
Gọi số tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 7 và có chữ số hàng đơn vị bằng 2 là abcd 2
Ta có abcd 2 10.abcd 2 7abcd 3abcd 2
Trang 14/24 – Mã đề thi 483
abcd 2 chia hết cho 7 nên 3abcd 2 chia hết cho 7 hay 3abcd 2 7t , (t )
3abcd 2 7t abcd
7t 2
t2
abcd 2t
3
3
Suy ra (t 2) 3 hay t 2 3n t 3n 2
Khi đó abcd 7 n 4 mà 1000 abcd 9999 nên 1000 7 n 4 9999
996
9995
n
7
7
Mặt khác n là số nguyên n 143;144;145;…;1427
Nên B 1285 .
Khi đó, P( B)
1285
257
.
4
9.10 18000
Email: [email protected]
Câu 21. Chọn ngẫu nhiên ba số a, b, c trong tập hợp S 1; 2;3;…; 20 . Biết xác suất để ba số tìm được
thoả mãn a 2 b 2 c 2 chia hết cho 3 bằng
m
m
, với m, n là các số nguyên dương và phân số
n
n
tối giản. Biếu thức S m n bằng
A. 85.
B. 239.
C. 58.
D. 127.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Văn Tỉnh
Đặt A {3;6;9;12;15;18} .
3
3
Chọn 3 số trong tập S ta có C20
cách. suy ra số phần tử của không gian mẫu C20
.
Mọi số tự nhiên bình phương và chia cho 3 dư 0 hoặc dư 1.
TH 1: Cả 3 số thuộc tập A có C63 cách chọn.
TH 2: Cả 3 số thuộc tập S A có C143 cách.
C63 C143 35
. Vậy m n 127 .
3
C20
92
[email protected]
Suy ra xác suất cần tìm là P
Câu 22. Có 25 quả cầu gồm hai loại Đen và Đỏ đặt trong hai hộp. Hộp nào có số quả cầu nhiều hơn thì
số quả Đỏ sẽ nhiều hơn. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một quả. Biết xác suất để hai quả cùng Đỏ là
0,48. Tinh xác suất để lấy được một quả Đen và một quả Đỏ.
11
8
12
13
A.
.
B.
.
C.
.
D.
25
25
25
25
Lời giải
Tác giả : Lương Văn Huy, FB: Lương Văn Huy
Chọn A
Gọi a1 , a2 là số quả cầu có trong hai hộp và b1 , b2 lần lượt là số quả cầu Đỏ theo thứ tự trong
mỗi hộp đó.
Ta giả sử a1 a2 0 suy ra b1 b2 , a1 a2 25 .
b b
bb
aa
12
1 2 1 2 a1 hoặc a2 phải là bội của 5 .
Theo bài ta có 1 . 2
a1 a2 25
12
25
Trang 15/24 – Mã đề thi 483
a 20
a 15
Từ đó suy ra 1
hoặc 1
a2 5
a2 10
a 20
b 16
Xét 1
b1b2 48 có hai cặp thỏa mãn là 1
và
a
5
b
3
2
2
Trường hợp 1:
Hộp 1 có 20 quả gồm 16 Đỏ và 4 đen.
Hộp 2 có 5 quả gồm 3 Đỏ và 2 đen.
16 2 4 3 11
P . . .
20 5 20 5 25
Trường hợp 2:
Hộp 1 có 20 quả gồm 12 Đỏ và 8 đen.
Hộp 2 có 5 quả gồm 4 Đỏ và 1 đen.
12 1 8 4 11
P . . .
20 5 20 5 25
a 15
b1 12
Xét 1
b1b2 72 chỉ có hai cặp thỏa mãn là
a2 10
b2 6
trường hợp
Trường hợp 1:
Hộp 1 có 15 quả gồm 12 Đỏ và 3 đen.
Hộp 2 có 10 quả gồm 6 Đỏ và 4 đen.
Trường hợp 2:
Hộp 1 có 20 quả gồm 12 Đỏ và 8 đen.
Hộp 2 có 10 quả gồm 6 Đỏ và 4 đen.
11
Hai trường hợp này cũng có P
25
b1 12
vậy ta có hai trường hợp
b
4
2
b 9
hoặc 1
ta cũng có hai
b2 8
[email protected]
Câu 23. Cho tập A 1; 2;3;….,100 gọi S là tập hợp tất cả các tập con của A , mỗi tập này gồm 3 phần
tử có tổng bằng 91 . Chọn ngẫu nhiên một phần tử của S . Xác suất để chọn được phần tử có 3
số lập thành cấp số nhân?
3
2
4
1
A.
B.
C.
D.
645
645
645
645
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Trung Nghĩa FB: nguyễn Trung Nghĩa
Chọn C
Gọi 3 số trong một phần tử của tập S là a, b, c khi đó
a, b, c 1; 2;3;…100
a b c 91
Do đó số các bộ số a, b, c có phân biệt thứ tự là: C902
Do a b c 91 nên không xẩy ra trường hợp a b c .
Nếu trong 3 số a , b, c có hai số bằng nhau, không mất tính tổng quát giả sử a b c . Khi đó
a b c 91 2a c 91 a
91 c
2
Do a, c 1; 2;3;…100 suy ra c là số lẻ trong các số 1; 2;3;…90 (có 45 số lẻ)
Trang 16/24 – Mã đề thi 483
Do vậy có 45 bộ số a, b, c không phân biệt thứ tự trong đó có 2 số bằng nhau và khác số còn
lại.
Suy ra: có tất cả
C902 45.3
645 bộ số a, b, c không phân biệt thứ tự thỏa mãn.
6
Vậy số phần tử của tập S là 645 .
Gọi một bộ số a; b; c theo thứ tự lập thành cấp số nhân.
Do a b c 91 suy ra a b c do đó a 30 .
Gọi công bội của cấp số nhân là
Khi đó a b c 91 a
m
n
m n
trong đó
m
là phân số tối giản.
n
m
m2
a
a 2 a 91 2 n 2 mn m2 91
n
n
n
Do m, n 1 do đó a n 2 suy ra n 1; 2;3; 4;5 .
+ Với n 1 khi đó a 1 m m 2 91 7.13 1.91
a 1
a 1
a 1
2
m 9 suy ra bộ 3 số là 1;9;81
Nếu 2
m m 1 91 m m 90 0
m 10
a 7
a 7
a 7
2
m 4 suy ra bộ 3 số là 7, 21;63
Nếu 2
m m 1 13 m m 12 0 m 3
a 13
a 13
a 13
2
m 3 suy ra bộ 3 số là 13; 26;52
Nếu 2
m m 1 7
m m 6 0
m 2
+ Với n 2 khi đó a 4;8;12;16; 20; 24; 28
Nếu a 4; n 2 suy ra: m 2 2m 4 91 loại
Nếu a 8; n 2 suy ra: m 2 2m 4
91
loại
2
Nếu a 12; n 2 suy ra: m 2 2m 4
91
loại
3
Nếu a 16; n 2 suy ra: m 2 2m 4
91
loại
4
Nếu a 20; n 2 suy ra: m 2 2m 4
91
loại
5
Nếu a 24; n 2 suy ra: m 2 2m 4
91
loại
6
m 1
Nếu a 28; n 2 suy ra: m 2 2m 4 7 m 2 2m 3 0
loại
m 3
+ Với n 3 suy ra a 9,18, 27
Trang 17/24 – Mã đề thi 483
Nếu a 9; n 3 suy ra: m 2 3m 9 91 m 2 3m 82 0 loại
Nếu a 18; n 3 suy ra: m 2 3m 9
91
loại
2
Nếu a 27; n 3 suy ra: m 2 3m 9
91
loại
3
+ Với n 4 suy ra a 16
Nếu a 16; n 4 suy ra: m 2 4 m 16 91 m 2 4m 75 0 loại
+ Với n 5 suy ra a 25
m 6
Nếu a 25; n 5 suy ra: m 2 5m 25 91 m2 5m 66 0
m 11
Suy ra bộ 3 số thỏa mãn là 25;30;36
Vậy có tất cả 4 bộ số thỏa mãn: 1;9;81 ;7; 21;63 ;13; 26;52 ; 25;30;36
Vậy: Xác suất là
4
.
645
Emai: [email protected]
Câu 24. Trong một cuộc thi có 10 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có
một phương án đúng. Với mỗi câu, nếu chọn phương án trả lời đúng thì thí sinh được cộng 5
điểm, nếu chọn phương án trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm. Tính xác suất để một thí sinh làm bài bằng
cách lựa chọn ngẫu nhiên phương án được 32 điểm, biết thí sinh phải làm hết các câu hỏi và mỗi
câu hỏi chỉ chọn duy nhất một phương án trả lời.
45
15
405
21
A.
B.
.
C.
.
D.
1048576
131072
131072
131072
Lời giải
Tác giả : Phạm Trung Khuê,,Tên FB: Phạm Trung Khuê
Chọn D
Gọi a là số câu trả lời đúng
5a 10 a 32 a 7
Hs trả lời đúng 7 câu (1 đáp án) và sai 3 câu (3 đáp án)
n 4.4.4…4 410
Chọn 7 câu trong 10 câu đúng đáp án (mỗi câu 1 đáp án đúng) có : C107
Ba câu còn lại chọn sai đáp án ( mỗi câu có ba đáp án sai) có 3.3.3 33
C107 .33
405
P A 10
.
4
131072
Email: [email protected]
Câu 25. Gọi S là tập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6. Lấy ngẫu
nhiên một số từ tập S. Xác suất để lấy được số chia hết cho 6 là
2
7
13
11
A.
B.
C.
D.
5
30
60
45
Lời giải
Tác giả: Đỗ Thế Nhất Face: Đỗ Thế nhất
Trang 18/24 – Mã đề thi 483
Chọn C
n A73 A62 180
Gọi A là biến cố lấy được số chia hết cho 6 từ tập S
Gọi x abc S và x 6 ta có c {0,2,4,6}
{a, b, c} {{0,1, 2},{0,1, 5},{0, 2, 4},{1, 2, 3},{0, 3, 6},{0, 4, 5},{1, 2, 6},{2, 3, 4},
{1, 5, 6},{2, 4, 6},{3, 4, 5},{4, 5, 6}}
TH1: {a, b, c} {{0, 1, 5},{1, 2, 3},{1, 5, 6},{3, 4, 5}}
Có 4 cách chọn {a,b,c}
Có 1 cách chọn c
Có 2 cách chọn a
Có 1 cách chọn b
Theo quy tắc nhân có 4.1.2.1=8 số
TH2: {a, b, c} {{0, 1, 2},{0, 3, 6},{0, 4, 5}} có 3.3=9 số
TH3: {a, b, c} {{1, 2, 6},{2, 3, 4},{4, 5, 6}} có 3.2.2=12 số
TH4: {a, b, c} {0, 2, 4} có 2.2.1=4 số
TH5: {a, b, c} {2, 4, 6} có 3.2.1=6 số
Vậy n A 8 9 12 4 6 39
Vậy P A
13
60
Email: [email protected]
Câu 26. Chọn ngẫu nhiên 6 quân bài từ một cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong
xấp bài này chứa một bộ ba, một bộ đôi (tức là có ba quân cùng thuộc một bộ, hai quân thuộc
một bộ khác và quân còn lại khác bộ với 5 quân trước)
396
1584
A. 2028 .
B.
.
C.
.
D. 169 .
195755
978755
195755
195755
Lời giải
Tác giả: Vũ Huỳnh Đức Tên facebook: Huỳnh Đức.
Chọn C
6
Số phần tử của không gian mẫu là C52
Gọi A là biến cố cần tính xác suất.
*Tìm A
1
.C43 cách.
-Công đoạn 1: Chọn 1 bộ từ 13 bộ và từ bộ này chọn ra 3 quân. Có C13
1
.C42 cách.
-Công đoạn 2: Chọn 1 bộ từ 12 bộ còn lại và từ bộ này chọn ra 2 quân. Có C12
1
.C14 cách.
-Công đoạn 3: Chọn 1 bộ từ 11 bộ còn lại và từ bộ này chọn ra 1 quân. Có C11
1
1
1
.C43 .C12
.C42 .C11
.C41 164736
Theo quy tắc nhân ta có A C13
Trang 19/24 – Mã đề thi 483
Vậy xác suất của biến cố A là P(A)
A
164736
6
C52
1584
.
195755
Email: [email protected]
Câu 27. Chọn ngẫu nhiên 6 quân bài từ một cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong
xấp bài này chứa hai bộ ba (tức là có ba quân cùng thuộc một bộ và ba quân còn lại cùng thuộc
một bộ khác)
18
A. 24 .
B. 26 .
C.
.
D. 12 .
195755
195755
195755
195755
Lời giải
Tác giả: Vũ Huỳnh Đức Tên facebook: Huỳnh Đức.
Chọn D
6
Số phần tử của không gian mẫu là C52
Gọi B là biến cố cần tính xác suất.
*Tìm B
2
– Công đoạn 1: Chọn 2 bộ từ 13 bộ. Có C13
cách.
– Công đoạn 2: Từ mỗi bộ đã chọn, chọn ra 2 quân. Có C43 .C43 cách.
2
Theo quy tắc nhân ta có B C13
.C43 .C43 1248
Vậy xác suất của biến cố A là P(B)
B
1248
6
C52
12
.
195755
Email: [email protected]
Câu 28. Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài từ một cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong
xấp bài này chứa hai đôi (tức là có hai quân cùng thuộc bộ bộ, hai quân thuộc một bộ khác và
quân còn lại khác bộ với 4 quân trước )
A. 396 .
B. 198 .
C. 33 .
D. 234 .
4165
4165
83300
4165
Lời giải
Tác giả: Vũ Huỳnh Đức Tên facebook: Huỳnh Đức.
Chọn B
5
Số phần tử của không gian mẫu là C52
Gọi C là biến cố cần tính xác suất.
*Tìm C
2
– Công đoạn 1: Chọn 2 bộ từ 13 bộ. Có C13
cách.
– Công đoạn 2: Từ mỗi bộ đã chọn, chọn ra 2 quân. Có C42 .C42 cách.
1
.C14 cách.
– Công đoạn 3: Chọn 1 bộ từ 11 bộ còn lại và từ bộ này chọn ra 1 quân. Có C11
2
1
.C42 .C42 .C11
.C41 123552
Theo quy tắc nhân ta có C C13
Trang 20/24 – Mã đề thi 483
Vậy xác suất của biến cố A là P(C)
C
123552
5
C52
198
.
4165
Câu 29. Cho tập hợp M 1; 2;3; 4 . Gọi E là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập M .
Lấy ngẫu nhiên một số từ tập E. Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn chữ số 1 xuất hiện
không quá 2 lần, chữ số 2 xuất hiện không quá 3 lần, các chữ số 3, 4 xuất hiện không quá 1 lần.
105
345
45
135
.
.
.
.
A.
B.
C.
D.
1024
512
64
2048
Tác giả: Trần Tố Nga, FB: Tố Nga Trần
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là: 46.
Gọi A là biến cố: “số được chọn thỏa mãn chữ số 1 xuất hiện không quá 2 lần, chữ số 2 xuất
hiện không quá 3 lần, các chữ số 3, 4 xuất hiện không quá 1 lần.”
Vì số có 6 chữ số mà các chữ số 2 xuất hiện không quá 3 lần, các chữ số 3, 4 xuất hiện không
quá 1 lần nên chữ số 1 xuất hiện ít nhất 1 lần.
Ta xếp các chữ số vào vị trí 6 ô:
TH1:
đúng 1 lần
Chữ số 1 xuất hiện 1 lần, chữ số 2 xuất hiện 3 lần và các chữ số 3, 4 xuất hiện
Vậy TH này có 6.C53 .2 120 cách chọn.
TH2:
Chữ số 1 xuất hiện 2 lần, chữ số 2 xuất hiện 3 lần và một trong hai chữ số 3, 4
xuất hiện đúng 1 lần.
Vậy TH này có C62 .C43 .2 120 cách chọn.
TH3:
Chữ số 1 xuất hiện 2 lần, chữ số 2 xuất hiện 2 lần và các chữ số 3, 4 xuất hiện
đúng 1 lần.
Vậy TH này có C62 .C42 .2 180 cách chọn.
Số phần tử của tập A là: A 120 120 180 420
Xác suất cần tìm là: P A
A
105
Chọn A
1024
Tác giả: Trần Tố Nga, FB: Tố Nga Trần
[email protected]
Câu 30. Nhân dịp chào năm mới 2019 và cũng là sinh nhật lần thứ 27 của ông chủ shop thời trang nổi
tiếng tại Bắc Giang. Shop mở chương trình tri ân khách hàng bốc thăm trúng thưởng. Mỗi khách
hàng sẽ được bốc ngẫu nhiên 3 phiếu trong 2019 phiếu được đánh số là các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 2019 . Biết giải nhất dành cho khách hàng bốc được ba phiếu mà tích số ghi trên ba
phiếu đó chia hết cho 27 . Cô Huệ là khách hàng thân thiết được mời bốc thăm đầu tiên. Xác suất
(được làm tròn đến hàng phần trăm) để cô Huệ trúng giải nhất là
A. 0, 21 .
B. 0, 31 .
C. 0, 19 .
D. 0, 39 .
Lờigiải
Tácgiả :Vũ Nga
Chọn A
Bài toán viết gọn lại như sau:
Trang 21/24 – Mã đề thi 483
Cho tập hợp A x | 1 x 2019 . Lấy ngẫu nhiên ba số từ tập A . Tính xác suất để lấy
được ba số có tích chia hết cho 27 (xác suất được làm tròn đến hàng phần trăm).
3
Số phần tử của không gian mẫu: C2019
.
Ta chia tập A thành các tập sau:
2019
– Tập X gồm các số chia hết cho 27 : X
74 .
27
2019
– Tập Y gồm các số chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 27 : Y
74 150 .
9
– Tập K gồm các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 :
2019
K
74 150 449 .
3
2019
– Tập T gồm các số không chia hết cho 3: T 2019
1346 .
3
Tính số khả năng xảy ra để tích ba số lấy được không chia hết cho 27 :
3
TH 1: Lấy 3 số thuộc tập T có: C1346
cách.
2
1
.C449
TH 2: Lấy 2 số thuộc tập T và 1 số thuộc tập K có: C1346
cách.
2
1
.C150
TH 3: Lấy 2 số thuộc tập T và 1 số thuộc tập Y có: C1346
cách.
1
2
.C449
TH 4: Lấy 1 số thuộc tập T và 2 số thuộc tập K có: C1346
cách.
– Vậy xác suất để cô Huệ trúng giải nhất là: 1
3
2
1
2
1
1
2
C1346
C1346
.C449
C1346
.C150
C1346
.C449
3
C2019
0, 21
.
[email protected]
Câu 31. Cho một đa giác đều gồm 2n đỉnh n 2, n N . Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh trong số 2n đỉnh
của đa giác, xác suất ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông là
nguyên dương của n là
A. 14.
B. 15.
C. 17.
1
. Tổng tất cả các ước
5
D. 18.
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Chọn B
+ n C32n .
+ Để ba đỉnh được chọn tạo thành tam giác vuông khi và chỉ khi có hai đỉnh trong ba đỉnh là hai
đầu mút của một đường kính của đường tròn ngoại tiếp đa giác và đỉnh còn lại là một trong số
2n
2n 2 đỉnh còn lại của đa giác. Đa giác có 2n đỉnh nên có n đường kính.
2
Số cách chọn 1 đường kính là C 1n n .
Số cách chọn 1 đỉnh còn lại trong 2n 2 đỉnh là C 12 n 2 2n 2 .
Trang 22/24 – Mã đề thi 483
Suy ra n A n 2n 2 .
+ Theo đề bài ta có phương trình
n 2n 2
C
3
2n
1
n 8.
5
+ Tổng các ước nguyên dương của n là : 1 2 4 8 15 .
Email: [email protected]
Câu 32. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số được lập từ các số thuộc tập X 0;1; 2;3; 4;5; 6;7;8
. Lấy ngẫu nhiên một số thuộc tập S. Tính xác suất để số lấy được chia hết cho 15.
2
1
4
5
A.
.
B. .
C.
.
D.
.
27
9
27
27
Lời giải
Tác giả :Đoàn Phú Như,Tên FB: Như Đoàn
Chọn A
Giải : Ta phân hoạch tập X thành ba tập X 0 0;3; 6 , X 1 1; 4; 7 , X 2 2;5;8 và gọi abcde
là số thỏa mãn bài toán. Ta có 2 cách chọn e, 8 cách chọn a, 9 cách chọn b, 9 cách chọn c. Với
mỗi cách chọn a,b,c,e ta đều có 3 cách chọn d (d chỉ thuộc một trong ba tập X 0 , X 1 , X 2 ) nên có
2.8.9.9.3 2
tất cả 2.8.9.9.3 số . Vậy p
8.9.9.9.9 27
Email: [email protected]
Câu 33. Từ các chữ số {0,1; 2;3; 4;5, 6} viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng
a1a2 a3 a4 a5 a6 Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện a1 a2 a3 a4 a5 a6
A.
5
.
158
B.
4
.
135
C.
4
.
85
D.
3
.
20
Lời giải
Sưu tầm: Đặng Việt Đông Tên FB: Đặng Việt Đông
Chọn B
Để viết một số có 6 chữ số khác nhau bất kì ta có n 6.6.5.4.3.2 4320 số.
Gọi A là biến cố số thỏa mãn điều kiện a1 a2 a3 a4 a5 a6
TH1: a1 a2 a3 a4 a5 a6 5 , ta có 0 5 1 4 2 3 5
– Nếu a1 ; a2 0;5 có 1 cách chọn a1 ; a2
Có 2 cách chọn a3 ; a4 , hai số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự a5 ; a6 có 2 cách chọn.
Suy ra có 1.4.2 8 số thỏa mãn.
– Nếu a1 ; a2 (0;5) có 2 cách chọn a1 ; a2 , 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách
chọn.
Có 2 cách chọn a3 ; a4 , hai số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự a5 ; a6 có 2 cách chọn.
Suy ra có 4.4.2 32 số thỏa mãn.
Trang 23/24 – Mã đề thi 483
Vậy TH1 có: 8 32 40 số thỏa mãn.
TH2: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 6 ta có 0 6 1 5 2 4 6
Tương tự như TH1 có 40 số thỏa mãn.
TH3: a1 a2 a3 a4 a5 a6 7 , ta có 1 6 2 5 3 4 7
Có 3 cách chọn a1 ; a2 , hai số này có thể đổi chỗ cho nhau nên có 6 cách chọn.
Tương tự có 4 cách chọn a3 ; a4 và 2 cách chọn a5 ; a6 .
Vậy TH3 có 6.4.2 48 số thỏa mãn.
n A 40 40 48 128 số có 6 chữ số khác nhau thỏa mãn a1 a2 a3 a4 a5 a6
128
4
.
4320 135
[email protected]
Vậy P A
Câu 34. Một nhóm bạn 6 người có cùng năm sinh 2004 (năm nhuận). Tính xác suất P để có ít nhất hai
người có cùng ngày tháng năm sinh.
6
6
6
6
3666 A366
3666 C366
C366
A366
A. P
.
B.
.
C.
.
D.
.
P
P
P
3666
3666
3666
3666
Lời giải
Tác giả: Bùi Nguyên Phương, FB: Bùi Nguyên Phương
Chọn A
Năm 2004 là năm nhuận nên có 366 ngày. Giả sử các ngày được đánh số từ 1 đến 366.
Số phần tử của không gian mẫu là: n 3666 .
Mỗi phần tử của không gian mẫu là một bộ số a1 ; a2 ; a3 ; a4 ; a5 ; a6 .
Gọi A là biến cố: “Có ít nhất hai người có cùng ngày tháng năm sinh”.
Suy ra A là biến cố: “Không có hai người nào cùng ngày tháng năm sinh”.
Mỗi phần tử của A là một bộ số a1 ; a2 ; a3 ; a4 ; a5 ; a6 trong đó ai a j với i j và i, j 1, 6 .
6
Số kết quả thuận lợi của A là: n A A366
.
6
Suy ra số kết quả thuận lợi của A là: n A 3666 A366
.
Vậy xác suất của biến cố A là: P A
6
n A 3666 A366
.
n
3666
Trang 24/24 – Mã đề thi 483
[email protected]
Câu 35. Một vận động viên bắn ba viên đạn vào bia với ba lần bắn độc lập. Xác suất để vận động viên
bắn trúng vòng 10 điểm là 0,15. Xác suất để vận động viên bắn trúng vòng 8 điểm là 0,2. Xác
suất để vận động viên bắn trúng vòng dưới 8 điểm là 0,3. Tính xác suất để vận động viên đó được
ít nhất 28 điểm, (tính chính xác đến hàng phần nghìn).
A. 0, 095.
B. 0, 027.
C. 0, 041.
D. 0, 096.
Lời giải
Tác giả: Lưu Thị Thêm ; Fb: Lưu Thêm
Chọn D
Xét phép thử: “Vận động viên bắn ba viên đạn vào bia với ba lần bắn độc lập”.
Gọi B là biến cố: “ Vận động viên bắn trúng vòng 10 điểm”.
Gọi C là biến cố: “ Vận động viên bắn trúng vòng 9 điểm”.
Gọi D là biến cố: “ Vận động viên bắn trúng vòng 8 điểm”.
Gọi E là biến cố: “ Vận động viên bắn trúng vòng dưới 8 điểm”.
Ta có P B P C P D P E 1 0,15 P C 0, 2 0,3 1 P C 0,35.
Gọi A là biến cố: “Vận động viên đó được ít nhất 28 điểm”.
A1 là biến cố: “Vận động viên đó được 28 điểm”.
A2 là biến cố: “Vận động viên đó được 29 điểm”.
A3 là biến cố: “Vận động viên đó được 30 điểm”.
Ta có A A1 A2 A3 và A1 , A2 , A3 đôi một xung khắc P A P A1 P A2 P A3 .
+) Biến cố A1 xảy ra nếu vận động viên đó có 1 lần bắn trúng vòng 10 điểm và 2 lần bắn trúng
vòng 9 điểm hoặc có 2 lần bắn trúng vòng 10 điểm và 1 lần bắn trúng vòng 8 điểm.
2
2
Do đó P A1 C31 .0,15. 0, 35 C32 . 0,15 .0, 2 .
+) Biến cố A2 xảy ra nếu vận động viên đó có 2 lần bắn trúng vòng 10 điểm và 1 lần bắn trúng
2
vòng 9 điểm. Do đó P A2 C32 . 0,15 .0, 35 .
+) Biến cố A3 xảy ra nếu vận động viên đó có 3 lần bắn trúng vòng 10 điểm.
3
Do đó P A3 0,15 .
Suy ra xác suất để xảy ra biến cố A là:
P A P A1 P A2 P A3 0, 095625.
Email: [email protected]
Câu 36. Có hai chuồng thỏ, chuồng thứ nhất có 5 con thỏ đen, 10 con thỏ trắng, chuồng thứ hai có 3 con
thỏ trắng, 7 con thỏ đen. Từ chuồng thứ hai bắt ngẫu nhiên một con cho vào chuồng thứ nhất rồi
bắt ngẫu nhiên một con trong chuồng thứ nhất ra thì thấy màu trắng. Tính xác suất để con thỏ bắt
được là của chuồng thứ nhất ở thời điểm ban đầu.
A.
3
.
10
B.
10
.
13
C.
100
.
103
D.
1
.
6
Lời giải
Tác giả : Trần Văn Đoàn,Tên FB: Trần Văn Đoàn
Chọn C
Trang 1/26 – Mã đề thi 483
TH1: Con bắt từ chuồng 2 vào chuồng 1 là đen: Có 7 cách Sau đó chuồng 1 có 6 đen + 10
trắng. Số cách làm bất kì để được thỏ trắng là 10, số cách thỏa mãn là 10
Vậy TH1 số cách làm bất kì: 70; số cách làm thỏa mãn: 70
TH2: Con bắt từ chuồng 2 vào chuồng 1 là trắng: Có 3 cách Sau đó chuồng 1 có 5 đen + 11
trắng. Số cách làm bất kì để được thỏ trắng là 11, số cách thỏa mãn là 10
Vậy TH1 số cách làm bất kì: 33; số cách làm thỏa mãn: 30
Vậy không gian mẫu là 103 phần tử, số cách làm thỏa mãn là 100.
Câu 37. Một chuồng gà có 9 con gà mái và 1 con trống. Chuồng gà kia có 1 con mái và 5 con trống. Bắt
ngẫu nhiên từ mỗi chuồng 1 con để làm thịt, số gà còn lại ở cả hai chuồng được dồn chung vào
chuồng thứ 3, bắt ngẫu nhiên một con nữa ra để làm thịt. Tính xác suất để con thứ ba bắt ra là
con trống.
A.
34
.
84
B.
6
.
16
C.
38
.
105
D.
1
.
6
Lời giải
Tác giả : Trần Văn Đoàn,Tên FB: Trần Văn Đoàn
Chọn C
TH1: Chuồng 1 bắt ra con mái, chuồng 2 bắt ra con mái: Số cách làm ngẫu nhiên là 9.1.14 =
126
Số cách làm thỏa mãn: 9.1.6 = 54
TH2: Chuồng 1 bắt ra con trống, chuồng 2 bắt ra con mái:
Số cách làm ngẫu nhiên là 1.1.14 = 14
Số cách làm thỏa mãn: 1.1.5 = 5
TH3: Chuồng 1 bắt ra con mái, chuồng 2 bắt ra con trống:
Số cách làm ngẫu nhiên là 9.5.14 = 630
Số cách làm thỏa mãn: 9.5.5 = 225
TH4: Chuồng 1 bắt ra con trống, chuồng 2 bắt ra con trống:
Số cách làm ngẫu nhiên là 1.5.14 = 70
Số cách làm thỏa mãn: 1.5.4 = 20
Tổng số cách ngẫu nhiên: 840 Số cách thỏa mãn: 304 Nên xác suất là
304 38
840 105
[email protected]
Câu 38. Mỗi lượt, ta gieo một con súc sắc (loại 6 mặt, cân đối, đồng chất) và một đồng xu (cân đối, đồng
chất). Tính xác suất để trong 3 lượt gieo như vậy, có ít nhất một lượt gieo được kết quả con súc
sắc xuất hiện mặt 1 chấm, đồng tiền xu suất hiện mặt sấp.
397
1
398
125
.
A.
B.
C.
D.
1728
1728
1728
1728
Lời giải
Tác giả: Đào Văn Tiến.
Chọn A
Xét phép thử gieo ba lần một con súc sắc và một đồng tiền xu với không gian mẫu . Số phần
3
tử của không gian mẫu là: n 6.2 1728 .
Xét biến cố E “trong ba lượt gieo như vậy có ít nhất một lượt gieo được kết quả con súc sắc
xuất hiện mặt 1 chấm, đồng tiền xu suất hiện mặt sấp”
Trang 2/26 – Mã đề thi 483
TH1: trong cả ba lần gieo đều được kết quả: con súc sắc xuất hiện mặt một chấm và đồng xu
xuất hiện mặt sấp. Có 1 khả năng xảy ra
TH2: trong ba lần gieo có đúng 2 lần gieo con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm và đồng tiền xu
xuất hiện mặt sấp. Có C32 .1.1. 12 1 3.1.1.11 33
TH3: trong ba lần gieo có đúng 1 lần gieo con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm và đồng tiền xu
xuất hiện mặt sấp. Có C13 .1. 12 1 . 12 1 3.11.11 363
n E 1 33 363 397
Vậy xác suất của biến cố E là P E
n E 397
n 1728
Cách khác ( Cô Lưu Thêm):
Xét biến cố E “trong ba lượt gieo như vậy có ít nhất một lượt gieo được kết quả con súc sắc
xuất hiện mặt 1 chấm, đồng tiền xu suất hiện mặt sấp”
Ta có E là biến cố “trong ba lượt gieo như vậy không có lượt gieo nào được kết quả con súc
sắc xuất hiện mặt 1 chấm và đồng tiền xu suất hiện mặt sấp”
3
Số phần tử của không gian mẫu là: n 6.2 1728 .
Ta có số phần tử của E là nE 11.11.11 1331
1331 397
Suy ra P E 1 P E 1
1728 1728
[email protected]
Câu 39. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập A 0;1; 2;3;…..;9 . Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập S . Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng 1400 .
7
7
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
15000
5000
37500
1500
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Anh Quân, FB: Nguyễn Quân
Chọn D
Số các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập A 0;1; 2;3;…..;9 là: 9.105 số.
Nhận thấy 1400 23.52.7 1.2.4.7.52 1.1.8.7.52 .
Suy ra số được chọn: Tạo thành từ 3 chữ số 2, 2 chữ số 5 và 1 chữ số 7;
hoặc là 1 chữ số 1, 1 chữ số 2, 1 chữ số 4, 1 chữ số 7 và 2 chữ số 5;
hoặc là 2 chữ số 1, 1 chữ số 8, 1 chữ số 7 và 2 chữ số 5.
Nên số các số có tích các chữ số bằng 1400 là: C63 .C32 A64 A62 .C42 600 số.
Xác suất cần tìm là: P
600
1
.
5
9.10 1500
[email protected]
Câu 40. Xét tập hợp gồm A {ax 2 bx c, ax 2 bx, ax 2 c, ax 2 } (trong đó a, b, c là các số nguyên dương
nhỏ hơn). Lấy ngẫu nhiên ra một tam thức bậc hai thuộc A. Tính xác suất để lấy được tam thức
bậc hai mà khi ghép các hệ số của theo thứ tự từ bậc cao tới bậc thấp được một số chia hết cho
7 hoặc 11.
220
220
218
218
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
900
999
999
900
Lời giải
Tác giả : Lý Văn Công, FB: Hà Minh
Trang 3/26 – Mã đề thi 483
Chọn D
+ Vì tam thức bậc hai có bốn dạng xảy ra:
–
Dạng đầy đủ: ax 2 bx c khi đó ta thu được số nguyên
–
Dạng khuyết c: ax 2 bx khi đó ta thu được số nguyên
–
Dạng khuyết b ax 2 c khi đó ta thu được số nguyên ac
Dạng khuyết b, c: ax 2 khi đó ta thu được số nguyên a.
(trong đó, a , b, c {1; 2;3; 4;5; 6; 7;8;9} )
+ Do có 729 số có các chữ số khác 0; 81 số có hai chữ số có các chữ số khác 0 và 9 số có 1 chữ
số khác không. Suy ra có 729 81 2 9 900 tam thức bậc hai. Vì vậy, số phần tử của không
gian mẫu là: 900.
Nhận xét: Các số nguyên chia hết cho d đều có dạng d với k là số nguyên dương. Do đó, số
các số nguyên dương chia hết cho d và không vượt quá sẽ bằng số các số nguyên k với
n
n
n
0 kd n hay 0 k . Vì vậy có số nguyên không vượt quá n chia hết cho d. ( là
d
d
d
số nguyên không vượt quá n).
+ Theo nhận xét trên thì:
–
Số các số có 1 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 7 là 1;
–
Số các số có 2 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 7 là 12;
–
Số các số có 3 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 7 là 115;
–
Số các số có 1 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 11 là 0;
–
Số các số có 2 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 11 là 9;
–
Số các số có 3 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 11 là 72;
–
Số các số có 1 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 77 là 0;
–
Số các số có 2 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 77 là 1;
–
Số các số có 3 chữ số (các chữ số khác 0) chia hết cho 77 là 10;
Suy ra có (1 12 115) (0 9 72) (12 9 1) 0 1 10 218 tam thức bậc hai có hệ số
ghép (theo thứ tự từ bậc cao tới bậc thấp) tạo thành số chia hết cho 7 hoặc 11.
Vậy xác suất để lấy ra 1 tam thức bậc hai thỏa mãn bài toán là
P
218
900
[email protected]
Câu 41. Một hộp đựng 50 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ngẫu nhiên từ hộp hai thẻ. Tính xác
suất để hiệu bình phương số ghi trên hai thẻ là số chia hết cho 3.
801
8
409
681
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
1225
25
1225
1225
Lời giải
Tác giả : Vũ An Hưng, FB: An Hưng Vũ
Chọn D
+) n C502
+) Gọi A là biến cố hiệu bình phương số ghi trên hai thẻ là số chia hết cho 3
Trang 4/26 – Mã đề thi 483
a b 3
Giả sử 2 số được chọn là a, b . Theo giả thiết a 2 b 2 3 a b a b 3
a b 3
Nếu a b 3 thì a, b phải đồng dư khi chia 3 số cách chọn là: C162 C172 C172
Nếu a b 3 thì hoặc a và b cùng chia hết cho 3 hoặc một số chia 3 dư 1, một số chia 3 dư 2
số cách chọn là: C162 C171 .C171
a b 3 a 3
Lại có:
số cách chọn là: C162
a b 3 b 3
1
C162 C162 C172 C172 C171 C171
Do đó: n A C162 C172 C172 C162 C171 C17
C162 C172 C172 C171 C171
681
Vậy P A
2
C50
1225
[email protected]
Câu 42. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng abcde
trong đó 1 a b c d e 9 .
143
138
11
3
A.
.
B.
.
C.
.
D. .
10000
1420
200
7
Lời giải
Tác giả : Phạm Thị Phương Thúy, FB: thuypham
Chọn A
Cách 1
Lập số tự nhiên có 5 chữ số có 9.104 (số) n() 9.10 4.
Biến cố A:”Số được chọn có dạng abcde trong đó 1 a b c d e 9 .”
Ta có
1 a b c d e 9 1 a b 1 c 2 d 3 e 4 13.
Như vậy chọn a; b 1; c 2; d 3; e 4 có C135 (cách).
5
Chọn a; b; c; d ; e có C135 (cách) n(A) C 13
.
Vậy P(A)
C5
n(A)
143
13 4
.
n() 9.10
10000
Cách 2
Lập số tự nhiên có 5 chữ số có 9.104 (số) n() 9.10 4.
Biến cố A:”Số được chọn có dạng abcde trong đó 1 a b c d e 9 .”
TH1: Số có 5 chữ số giống nhau (Số được lập từ 1 chữ số, ví dụ 11111) có C91 số.
TH2: Số được lập từ bộ 2 chữ số (Ví dụ bộ {1; 2} có 11112, 11122, 11222, 12222) có 4.C92
số.
TH3: Số được lập từ bộ 3 chữ số (Ví dụ bộ {1; 2; 3} có 11123; 11223; 11233; 12223; 12233;
12333) có 6.C93 số.
TH4: Số được lập từ bộ 4 chữ số (Ví dụ bộ {1; 2; 3; 4} có 11234; 12234; 12334; 12344) có
4.C94 số.
Trang 5/26 – Mã đề thi 483
TH5: Số có 5 chữ số khác nhau (VD: 12568) Bộ 5 số chỉ được 1 số thỏa mãn có C95 số.
n( A) C91 4.C92 6.C93 4.C94 C95 1287
n(A) 1289
143
.
4
n() 9.10 10000
[email protected]
Vậy P(A)
Câu 43. Có 99 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 99 . Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tính xác suất để lấy
được 5 tấm thẻ ghi số chẵn, 5 tấm thẻ ghi số lẻ trong đó có đúng 1 tấm thẻ ghi số chia hết cho
5 . Làm tròn kết quả đến 5 chữ số thập phân là
A. 0, 22372 .
B. 0,50279 .
C. 0,07334 .
D. 0, 08235 .
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Văn Thịnh, FB: Thịnh Nguyễn Văn
Chọn C
10
10
Chọn 10 tấm thẻ trong số 99 tấm thẻ, có C99
cách. Vậy không gian mẫu n C99
.
Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ và 49 số chẵn, trong đó có 9 số có tận cùng bằng 0 là
10, 20,30, 40,50, 60, 70,80,90 và 10 số có tận cùng bằng 5 là
5,15, 25, 35, 45, 55, 65, 75,85,95 . Ta có hai trường hợp:
TH1: Chọn một số chia hết cho 5 có tận cùng bằng 0 , số đó là số chẵn nên ta chọn thêm 4 số
chẵn nữa trừ các số thuộc 10, 20,30, 40,50, 60, 70,80,90 và 5 số lẻ trừ các số thuộc
5,15, 25, 35, 45, 55, 65, 75,85,95 . Có C91.C404 .C405
cách.
TH2: Chọn một số chia hết cho 5 có tận cùng bằng 5 , số đó là số lẻ nên ta chọn thêm 4 số lẻ
nữa trừ các số thuộc 5,15, 25, 35, 45, 55, 65, 75,85,95 và 5 số chẵn trừ các số thuộc
10, 20,30, 40,50, 60, 70,80,90 . Có C101 .C404 .C405
Khi đó xác suất cần tính là P
cách.
5
5
C91.C404 .C40
C101 .C404 .C40
0, 07334 .
10
C99
Email: [email protected]
Câu 44. Cho tập E 1, 2,3, 4,5, 6, 7 . Viết ngẫu nhiên lên bảng hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi
một khác nhau thuộc tập E . Tính xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5 .
A. P
3
.
4
B. P
24
.
49
C. P
25
.
49
D. P
1
.
4
Lời giải
Tác giả : Đồng Anh Tú,Tên FB: Anhtu
Chọn B
Số các các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập E là A73 210 . Trong đó số
các số không có mặt chữ số 5 là A63 120 , và các số có mặt chữ số 5 là 90 .
Gọi A là biến cố hai số được viết lên bảng đều có mặt chữ số 5 thì
1
1
C90
.C90
9
P( A) 1
P( A)
1
C210 .C210
49
Gọi B là biến cố hai số được viết lên bảng đều không có mặt chữ số 5 thì
Trang 6/26 – Mã đề thi 483
P( B)
1
1
C120
.C120
16
P( B )
1
1
C210 .C210
49
Ta có A , B xung khắc nên P ( A B ) P ( A) P ( B ) P ( A B )
Suy ra xác suất cần tính là P 1 P ( A B ) P
25
49
24
.
49
Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập E là 5 4 3 60.
Trong đó số các số không có mặt chữ số 5 là 4 3 2 24, và số các số có mặt chữ số 5 là
60 24 36.
Gọi A là biến cố hai số được viết lên bảng đều có mặt chữ số 5; B là biến cố hai số được viết lên bảng
đều không có mặt chữ số 5.
Rõ ràng A và B xung khắc. Do đó áp dụng qui tắc cộng xác suất ta có
2
2
1
1
1
1
C36
.C36
C24
.C24
13
3 2
P ( A B ) P ( A) P ( B ) 1 1 1 1 .
C60 .C60 C60 .C60 5 5
25
Suy ra xác suất cần tính là P 1 P ( A B ) 1
13 12
.
25 25
email: [email protected]
Câu 45. Một lớp học có 42 học sinh xếp thành một vòng tròn. Chọn ngẫu nhiên ra 3 học sinh để tham gia
vào một trò chơi. Tính xác suất để trong 3 học sinh được chọn không có hoc sinh đứng kề nhau.
703
701
351
341
A. 820
B. 820
C. 410
D. 420 .
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Khắc Sâm,Tên FB: Nguyễn Khắc Sâm
Chọn A
Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh trong 42 học sinh nên C342
Gọi A là biến cố “trong 3 học sinh được chọn không có hoc sinh đứng kề nhau”.
Giả sử ta đặt tên 42 HS đã xếp thành một vòng tròn đó lần lượt là 1, 2, …, 42. Để tính A ta xét
2 trường hợp sau:
TH1: HS15 được chọn: Khi đó HS14 và HS16 không được chọn. Ta chọn 2 HS trong 39 HS còn
2
lại sao cho không có HS nào đứng kề nhau: có C38
cách.
TH2: HS15 không được chọn: Khi đó ta chọn 3 HS trong 41 HS còn lại sao cho không có HS
được chọn đứng kề nhau: có C339 cách.
2
Từ đó ta có A = C38
+ C339 . Vậy P(A)
2
3
C38
C39
703
3
C42
820
[email protected]
Câu 46. Chọn ngẫu nhiên ba số trong tập hợp A n |1 n 2019 . Tính xác suất (chính xác đến
hàng phần nghìn) để tích ba số được chọn chia hết cho 9 .
A. 0,507 .
B. 0,593 .
C. 0, 493 .
D. 0, 407 .
Lời giải
Tác giả : Ngô Lê Tạo, FB: Ngô Lê Tạo
Chọn D
Trang 7/26 – Mã đề thi 483
3
Số cách chọn ba số là C2019
.
Ta sẽ đếm các bộ ba số được chọn có tích không chia hết cho 9 .
Gọi B là tập hợp các số chia hết cho 3 trong tập hợp A . B có
2019 3
1 673 phần tử.
3
Gọi C là tập hợp các số chia hết cho 9 trong tập hợp A . C có
2016 9
1 224 phần tử.
9
Suy ra tập hợp B C có 673 224 449 phần tử và tập hợp A B có 2019 673 1346 phần
tử.
Nhận xét rằng nếu ba số được chọn có tích không chia hết cho 9 thì ba số này hoặc cùng thuộc
3
2
449.C1346
tâp hợp A B hoặc một số thuộc B C và hai số còn lại thuộc A B . Ta có C1346
bộ
ba số như vậy.
Vậy xác suất cần tìm là P 1
3
2
C1346
449.C1346
0, 407 .
3
C2019
Mail: [email protected]
Câu 47. Cho E là tập các số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập
X 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập E. Tính xác suất để số được
chọn chia hết cho 3.
37
A.
.
112
B.
75
.
224
C.
3
.
8
D.
83
.
224
Lời giải
Tác giả: Lê Xuân Hưng,Tên FB: Hưng Xuân Lê
Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu là 8. A83 2688 .
Gọi M là biến cố “Số được chọn chia hết cho 3’’.
Đặt A 0, 3, 6 , B 1, 4, 7 , C 2, 5, 8 . Gọi x là một thuộc tập E và x chia hết cho
3.
TH 1: x có hai chữ số thuộc tập B, hai chữ số thuộc tập C. Số các số là C32 .C32 .4! 216 .
TH 2: x có một chữ số thuộc tập A, ba chữ số còn lại cùng thuộc tập B hoặc cùng thuộc tập
C. Số các số là 2(3.4! 3!) 132 .
TH 3: x có hai chữ số thuộc tập A, một chữ số thuộc tập B và một chữ số thuộc tập C. Số các
số x là 3.3.C32 .4! 3.3.2.3! 540.
Số các kết quả thuận lợi của biến cố M là M 216 132 540 888 .
Xác suất xảy ra biến cố M là P M
888
37
.
2688 112
Mail: [email protected]
Câu 48. Cho E là tập các số tự nhiên gồm sáu chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập
X 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập E. Tính xác suất để số được chọn có
dạng x a1a2 a3 a4 a5 a6 , trong đó a1 a2 a3 a4 a5 a6 .
A.
5
.
138
B.
3
.
20
C.
4
.
135
D.
8
.
225
Lời giải
Trang 8/26 – Mã đề thi 483
Tác giả: Lê Xuân Hưng,Tên FB: Hưng Xuân Lê
Chọn A
Xét phép thử T : “Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ tập E”.
Biến cố A :” Số chọn được có dạng x a1a2 a3 a4 a5 a6 , trong đó a1 a2 a3 a4 a5 a6 ”.
Số phần tử của không gian mẫu là 6. A65 4320 .
Ta có 15 a1 a2 a3 a4 a5 a6 21 do đó a1 a2 5, 6, 7 .
TH 1: Ba tập a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 là 1, 6 , 2, 5 và 3, 4 .
Số các số x là 3!.2!.2!.2! 48 số.
TH 2: Ba tập a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 là 0, 6 , 2, 4 và 1, 5 .
Số các số x là 3!.2!.2!.2! 2!.2!.2! 40 số.
TH 2: Ba tập a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 là 0, 5 , 1, 4 và 2, 3 .
Số các số x là 3!.2!.2!.2! 2!.2!.2! 40 số.
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là A 48 40 40 128 .
Xác suất xảy ra biến cố A là P A
A
128
4
.
4320 135
[email protected]
Câu 49. Lấy ngẫu nhiên một số tự nhiên có 9 chữ số khác nhau. Tính xác suất để số đó chia hết cho 3.
17
11
1
5
A.
.
B.
.
C. .
D.
.
81
27
9
18
Lời giải
Tác giả : Trình Hoài Nam, FB: Trình Hoài Nam
Chọn D
* n 9. A98 .
* Gọi A là biến cố lấy được số chia hết cho 3. Giả sử B 0;1; 2;…;9 ta thấy tổng các phần tử
của B bằng 453 nên số có chín chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3 sẽ được tạo thành từ
9 chữ số của các tập B 0 ; B 3 ; B 6 ; B 9 nên số các số loại này là 9! 3.8.8! .
n A 9! 3.8.8!
Vậy xác suất cần tìm là p A
n A
n
9! 3.8.8! 11
9. A98
27
[email protected]
Câu 50. Cho đa giác đều 2n đỉnh, lấy ngẫu nhiên một đường chéo của đa giác này thì xác suất để đường
1
chéo được chọn có độ dài lớn nhất là . Tìm hệ số của số hạng chứa x7 trong khai triển
9
x 2 3x 2
A. -1364.
n
.
B. -5418.
C. -3812.
D. -4028.
Lời giải
Tác giả : Trần Đức Phương, FB: Phuong Tran Duc
Chọn B
Số đường chéo trong đa giác đều 2n đỉnh là C22n 2n .
Trang 9/26 – Mã đề thi 483
Đường chéo có độ dài lớn nhất là đường chéo đi qua tâm của đa giác đều, có n đường chéo
như vậy.
n
Theo giả thiết:
C22n
2n
1
n6
9
Xét khai triển x 2 3x 2
6
có số hạng tổng quát là:
C6k .Ckl .26k . x 2
k l
l
l
. 3x C6k .Ckl .26k . 3 .x 2 k l
k 4
l 1
2k l 7
k 5
Số hạng chứa x7 trong khai triển ứng với k , l thỏa mãn: 0 l k 6
l 3
k , l
k 6
l 5
Vậy hệ số của số hạng chứa x7 là: C64 .C41 .2 2.3 C65 .C53 .2.33 C66 .C65 .35 5418
[email protected]
Câu 51. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Giả sử m là tích số chấm mà con súc sắc xuất
2
hiện sau hai lần gieo. Tính xác suất sao cho hàm số y m 3 x 41 2m x 2 đồng biến
trên khoảng 0; .
A.
1
.
2
B.
2
.
3
C.
3
.
4
D.
17
.
36
Lời giải
Tác giả : Đinh Phước Tân, FB: Tân Độc
Chọn C
a; b | a, b ;1 a, b 6 n 36 .
Gọi biến cố A: “ hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 0; ”.
Ta xét các trường hợp sau:
+ TH1: m 3 0 m 3 , ta được: y 35 x 2 đồng biến trên nên y cũng đồng biến trên
0; .
+ TH2: m 3 :
a 0
41
a 0
m 3 0
3 m .
Hàm số đồng biến trên 0; b
2
b 0
41 2m 0
2a 0
Từ hai trường hợp ta suy ra 3 m 20.
A 1;1 , 1; 2 , 2;1 , 4; 6 , 6; 4 , 5;5 , 5; 6 , 6;5 , 6; 6 n A 9 .
p A 1 p A 1
n A
n
3
.
4
(Cám ơn thầy Phùng Đức Cường, cô Lưu Thêm, thầy Trịnh Văn Thạch đã góp ý và chỉnh sửa
bài giải!)
Trang 10/26 – Mã đề thi 483
Email: [email protected]
Câu 52. Hộp A chứa 3 quả bóng màu trắng và 4 quả bóng màu đen, hộp B chứa 4 quả bóng màu trắng và
6 quả bóng màu đen. Lấy ngẫu nhiêu một quả bóng từ hộp B và bỏ vào hộp A. Sau đó lấy ngẫu
nhiên một quả bóng từ hộp A. Tính xác suất để quả bóng lấy được là màu đen.
9
23
8
5
A.
B.
C.
D. .
.
.
.
20
10
17
8
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Duy Chiến
Chọn B
4
, sau đó lấy từ hộp A (sau khi bỏ bóng
10
4
4 4
. Theo quy tắc nhân xác suất P1 . .
8
10 8
TH1: Quả bóng lấy từ hộp B là màu trắng: PB Tr
trắng vào) PA D
6
, sau đó lấy từ hộp A (sau khi bỏ bóng
10
5
6 5
. Theo quy tắc nhân xác suất P2 . .
8
10 8
TH2: Quả bóng lấy từ hộp B là màu đen: PB D
trắng vào) PA D
Xác suất cần tìm P P1 P2
23
.
40
[email protected]
Câu 53. Cho tập A {0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8, 9} . Gọi S là tập hợp tất cả các số có 5 năm chữ số phân biệt
được lập từ A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S . Khi đó xác suất để chọn được số có dạng
a1a2 a3a4 a5 sao cho a1 a2 a3 và a3 a4 a5 là:
A.
5
.
7
B.
1
.
12
C.
5
.
12
D.
1
.
24
Lời giải
Tác giả: Hồ Xuân Dũng ; Fb: Dũng Hồ Xuân
Chọn D
Số phần tử của tập hợp S là | S | 9.9.8.7.6 27216 .
Gọi B là tập hợp các số có dạng a1a2 a3a4 a5 sao cho a1 a2 a3 và a3 a4 a5 .
Ta xác định số phần tử của tập B như sau:
Trường hợp 1
Chọn 5 chữ số bất kỳ không có chữ số 0 có C95 cách, sau đó xếp 5 chữ số vào 5 vị trí
a1a2 a3a4 a5 .
–
Vị trí a3 có 1 cách chọn, vì a3 lớn nhất.
–
Có C42 cách chọn hai số để xếp vào hai vị trí a1a2 .
–
Có 1 cách chọn hai số để xếp vào hai vị trí a4 a5 .
Suy ra có C95C42 756 (số).
Trường hợp 2
Trang 11/26 – Mã đề thi 483
Chọn 5 chữ số bất kỳ phải có chữ số 0 có C94 cách, sau đó xếp 5 chữ số vào 5 vị trí
a1a2 a3a4 a5 .
–
Vị trí a3 có 1 cách chọn, vì a3 lớn nhất.
–
Có C32 cách chọn hai số để xếp vào hai vị trí a1a2 .
–
Có 1 cách chọn hai số để xếp vào hai vị trí a4 a5 .
Suy ra có C94C32 378 (số).
Do đó số phần tử của tập B là | B | 756 378 1134 (số).
1
C1134
1
Vì vậy xác suất cần tìm là 1
.
C27216 24
Suy ra chọn D.
[email protected]
Câu 54. Cho tập X 1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 . Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có sáu chữ khác nhau được
tạo từ X . Chọn ngẫu nhiên từ S ra hai số. Khi đó xác suất để trong hai số được chọn có đúng
một số không chia hết cho 2 đồng thời có đúng hai chữ số chẵn đứng cạnh nhau gần với kết quả
nào dưới đây nhất ?
A. 0, 2 .
B. 0, 4.
C. 0, 5 .
D. 0, 7 .
Lời giải
Tác giả: Phạm Chí Tuân, FB: Tuân Chí Phạm
Chọn B
Gọi số cần tìm trong tập S là n abcdef với a b; b c; c d ; d e; e f ; f a và a 0 .
Số phần tử của tập S là: A96 60480 phần tử.
Ta đếm trong tập S các số có sáu chữ số khác nhau không chia hết cho 2 đồng thời có đúng hai
chữ số chẵn đứng cạnh nhau.
Do n 2 f 2; 4;6;8 f 1;3;;5; 7;9 .
Mặt khác do số đang đếm chỉ có đúng hai chữ số chẵn đứng cạnh nhau nên ta có hai trường
hợp.
Trường hợp 1: có 2 số chẵn.
– Chọn f có 5 cách chọn.
– Chọn 2 số chẵn trong 4 số chẵn có C42 cách.
– Xếp 2 số chẵn vừa chọn vào hai vị trí cạnh nhau trong 5 vị trí còn lại có 4.2! cách.
– Chọn 3 số lẻ trong 4 số lẻ và xếp 3 số lẻ vừa chọn vào 3 vị trí còn lại có C43 .3! cách.
Do đó trường hợp 1 có tất cả là 5.C42 .4.2!.C43 .3! 5760 số.
Trường hợp 2: có 3 số chẵn.
– Chọn f có 5 cách chọn.
– Chọn 3 số chẵn trong 4 số chẵn có C43 cách.
– Xếp 3 số chẵn vừa chọn vào 3 vị trí sao cho chỉ có 2 số chẵn cạnh nhau trong 5 vị trí còn lại
có 6.3! cách.
Trang 12/26 – Mã đề thi 483
- Chọn 2 số lẻ trong 4 số lẻ và xếp 2 số lẻ vừa chọn vào 2 vị trí còn lại có C42 .2! cách.
Do đó trường hợp 2 có tất cả là 5.C43 .6.3!.C42 .2! 8640 số.
Vậy có tất cả là 5760 8640 14400 số n không chia hết cho 2 đồng thời có hai chữ số chẵn
cạnh nhau.
Trong tập S ta có 14400 số n thỏa tính chất không chia hết cho 2 và có đúng hai chữ số chẵn
cạnh nhau nên số các số n còn lại trong tập S là: 60480 14400 46080 số.
2
Chọn ngẫu nhiên từ S ra hai số nên số phần tử của không gian mẫu là: C60480
.
Gọi T là biến cố “ trong hai số rút ra có đúng một số có tính chất là số đó không chia hết cho 2
và có đúng hai chữ số đứng cạnh nhau”.
1
1
.C14400
Ta có số phần tử của biến cố T là T C46080
. Do đó P T
1
1
C46080
.C14400
0, 4 .
2
C60480
Email: [email protected]
Câu 55. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau. Tính xác suất để số được chọn là số lẻ
và có tổng các chữ số bằng 18 .
5
16
15
6
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
378
2835
2385
837
Lời giải
Tác giả : Lê Thị Nguyên,Tên FB: Ngọc Giang Nguyên
Chọn B
n 9. A95 136080 .
Gọi số cần lập là abcdef .
Theo giả thiết : abcdef là số lẻ và a b c d e f 18 .
Ta có:
18 0 1 2 3 4 8
0 1 2 3 5 7
0 1 2 4 5 6
Trường hợp 1: a, b, c, d , e, f 0;1; 2;3; 4;8 .
f có 2 cách chọn.
a có 4 cách chọn.
bcde : 4! cách.
Vậy có 4.2.4! 192 (số).
Trường hợp 2: a, b, c, d , e, f 0;1; 2;3;5;7 .
f có 4 cách chọn.
a có 4 cách chọn.
bcde : 4! cách chọn .
Vậy có 4.4.4! 384 (số).
Trường hợp 3: a, b, c, d , e, f 0;1; 2; 4;5;6 . Giống trường hợp 1 có 192 số.
Trang 13/26 – Mã đề thi 483
Vậy số các số thỏa mãn là : 192 384 192 768 (số).
Gọi A là biến cố “số được chọn là số lẻ và có tổng các chữ số bằng 18 ”.
n A 768 .
. P A
n A
768
16
n 136080 2835
[email protected]
Câu 56. Hội phụ huynh của một lớp dùng 18 cuốn sách bao gồm 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5
cuốn sách Hóa (các cuốn sách cùng loại thì giống nhau) để làm phần thưởng cho 9 học sinh giỏi
(có tên khác nhau) trong đó có An và Bình, mỗi học sinh nhận được 2 cuốn sách khác thể loại.
Tính xác suất để hai học sinh An và Bình nhận được phần thưởng giống nhau.
2
1
13
5
A. .
B. .
C.
.
D.
.
3
3
18
18
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Minh Đức, FB: Duc Minh
Chọn D
Gọi x, y, z lần lượt là số học sinh nhận phần thưởng là hai cuốn sách (Toán, Lý); (Toán, Hóa);
(Lý, Hóa).
Ta có :
x y 7
x 4
y z 6 y 3.
y z 5
z 2
Số cách trao thưởng cho 9 học sinh giỏi là C94 .C53 .C22 1260 (cách)
n ( ) 1260
Gọi A là biến cố: “An và Bình có phần thưởng giống nhau”.
TH1: An và Bình cùng nhận sách Toán,Lý: có C72 .C53 .C22 210 (cách)
TH2: An và Bình cùng nhận sách Toán, Hóa: có C71 .C64 .C22 105 (cách)
TH3: An và Bình cùng nhận sách Hóa ,Lý: có C74 .C33 35 (cách).
n( A) 210 105 35 350
Xác suất của biến cố A là
P ( A)
350
5
.
1260 18
Email : [email protected]
Câu 57. Trong kỳ thi THPT Quốc Gia có môn thi bắt buộc là môn Toán. Môn thi này thi dưới hình thức
trắc nghiệm với 4 phương án trả lời A, B, C, D . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0, 2 điểm và
mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Bạn Hoa vì học rất kém môn Toán nên chọn ngẫu nhiên cả
50 câu trả lời. Xác xuất để bạn Hoa đạt được 4 điểm môn Toán trong kỳ thi là
C5100 . 3
A.
.
4 50
40
C5200 . 3
B.
.
4 50
20
C5200 . 3
C.
.
4 50
30
C5400 . 3
D.
4 50
10
Lời giải
Trang 14/26 – Mã đề thi 483
Tác giả : Nguyễn Ngọc Duy
Facebook: Ngọc Duy
Chọn B
Gọi x là số câu trả lời đúng suy ra 50 x là số câu trả lời sai.
Ta có số điểm của Hoa là 0, 2. x 0,1. 50 x 4 x 30 .
Do đó bạn Hoa trả lời đúng 30 câu và sai 20 câu.
Không gian mẫu là số phương án trả lời 50 câu hỏi mà bạn Hoa chọn ngẫu nhiên. Mỗi câu có 4
phương án trả lời nên có 4 50 khả năng. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là 4 50 .
Gọi X là biến cố ” Bạn Hoa trả lời đúng 30 câu và sai 20 câu ” . Vì mỗi câu đúng có 1 phương
30
. 3 khả năng thuận lợi cho biến
án trả lời, mỗi câu sai có 3 phương án trả lời. Vì vậy có C50
20
30
. 3 .
cố X . Suy ra số phần tử của biến cố X là X C50
20
C 30 . 3
C 20 . 3
Vậy xác suất cần tính P 50 50
50 50 .
4
4
20
20
Email: [email protected]
Câu 58. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S . Tính
xác suất để chọn được số mà trong đó hai chữ số kề nhau không cùng là số lẻ.
311
143
379
53
A.
B.
C.
D.
.
.
.
.
9072
378
1134
378
Lời giải
Tác giả : Phạm Công Dũng,Tên FB:Phạm Công Dũng
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu n() A105 A94 27216.
Gọi A là biến cố “ chọn được số có 5 chữ số khác nhau mà trong đó hai chữ số kề nhau không
cùng là số lẻ ”.
Để chọn được số có 5 chữ số khác nhau mà trong đó hai chữ số kề nhau không cùng là số lẻ xảy
ra các trường hợp sau :
Trường hợp 1. Số được chọn có 5 chữ số chẵn.
Trong trường hợp này có 5! 4! 96 số.
Trường hợp 2. Số được chọn có 1 chữ số lẻ và 4 chữ số chẵn.
– Chọn 4 chữ số chẵn và sắp xếp vị trí 4 số ta có C54 .4! . Khi đó tạo thành 5 khe.
– Chọn 1 chữ số lẻ và sắp xếp vào 1 trong 5 khe , ta có C51 .5 cách
Do đó có C54 .4!.C51 .5 số ( kể cả số 0 đứng đầu )
Số 5 chữ số khác nhau gồm 1 chữ số lẻ và 4 chữ số chẵn, trong đó hai chữ số kề nhau không
cùng là số lẻ mà số 0 đứng đầu là: C43 .3!.C51 .4
Vậy có C54 .4!.C51 .5 C43 .3!.C51 .4 2520 (số ).
Trường hợp 3. Số được chọn có 2 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn.
– Chọn 3 chữ số chẵn và sắp xếp vị trí 3 số ta có C53 .3!. Khi đó tạo thành 4 khe.
– Chọn 2 chữ số lẻ và sắp xếp vào 2 trong 4 khe, ta có C52 . A42 cách.
Do đó có C53 .3!.C52 . A42 số ( kể cả số 0 đứng đầu )
Trang 15/26 – Mã đề thi 483
Số 5 chữ số khác nhau gồm 2 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn, trong đó hai chữ số kề nhau không
cùng là số lẻ mà số 0 đứng đầu là: C42 .2!.C52 . A32
Vậy có C53 .3!.C52 . A42 C42 .2!.C52 . A32 6480 (số ).
Trường hợp 4. Số được chọn có 3 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn.
Chọn 2 chữ số chẵn và sắp xếp vị trí 2 số ta có C52 .2! cách.
Chọn 3 chữ số lẻ và sắp xếp vào 3 vị trí có C53 .3! cách.
Vậy có C52 .2!.C53 .3! 1200 (số ).
Vậy ta có n( A) 96 2520 6480 1200 10296 (số ).
Vậy xác suất cần tìm là : P ( A)
n( A) 10296 143
.
n() 27216 378
[email protected]
Câu 59. Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A, tính xác
suất để chọn được một số chia hết cho 7 và chữ số hàng đơn vị bằng 1.
643
107
16
643
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
45000
7500
1125
13608
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Ngọc Thảo, FB: Nguyễn Ngọc Thảo
Cách 1.
Chọn A
+ Gọi X là một số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 7 và chữ số tận cùng là 1 .
+ Vì X chia hết cho 7 và chữ số tận cùng là 1 nên X 7.Y 3 với Y 3 là số tự nhiên có chữ số
tận cùng là 3 .
+ Ta có: 10000 X 999999 1429 Y 3 14285 1429 10Y 3 14285
1426 10Y 14282 142.6 Y 1428.2 143 Y 1428 .
Suy ra n A 1428 143 1 1286 .
+ Vậy xác suất của biến cố A là P A
n A 1286
643
.
n 90000 45000
Cách 2.
Số các số tự nhiên có 5 chữ số là 9.104 90000
Giả sử số tự nhiên có 5 chữ số chia hết cho 7 và chữ số hàng đơn vị bằng 1 là: abcd1
Ta có abcd1 10.abcd 1 3.abcd 7.abcd 1 chia hết cho 7 khi và chỉ khi 3.abcd 1 chia
hết cho 7.
Đặt 3.abcd 1 7 h abcd 2h
h 1
là số nguyên khi và chỉ khi h 3t 1
3
Khi đó ta được: abcd 7t 2 1000 7t 2 9999
998
9997
t
t 143, 144,…, 1428 suy ra số cách chọn ra t sao cho số abcd1 chia hết
7
7
cho 7 và chữ số hàng đơn vị bằng 1 là 1286.
Vậy xác suất cần tìm là:
1286
643
=
.
90000 45000
Trang 16/26 – Mã đề thi 483
Email: [email protected]
Câu 60. Cho đa giác lồi n cạnh ( n *, n 6 ) nội tiếp đường tròn O sao cho không có ba đường
chéo nào đồng quy. Các cạnh và các đường chéo của đa giác giao nhau tạo thành các tam giác.
Gọi X là tập hợp các tam giác như thế. Lấy ngẫu nhiên một tam giác trong tập X . Tìm n để xác
4
suất lấy được tam giác không có đỉnh nào là đỉnh của đa giác bằng
.
15
A. n 23 .
B. n 19 .
C. n 15 .
D. n 11 .
Lời giải
Tác giả : Lê Thanh Bình
Chọn B
Đếm số phần tử của tập X .
TH1: Tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác: Số tam giác loại này là C n3 .
A
C
B
TH2: Tam giác có đúng 2 đỉnh là đỉnh của đa giác:
Chọn hai đỉnh của đa giác và một đỉnh nằm trong đa giác là giao điểm của hai đường chéo. Để
có một giao điểm như vậy ta cần phải có hai đường chéo, hay cần 4 đỉnh của đa giác. Mỗi cách
chọn 4 đỉnh của đa giác cho ta 4 tam giác có đúng hai đỉnh là đỉnh của đa giác.
Vậy số tam giác loại này là 4Cn4 .
A
C
I
B
D
TH3: Tam giác có đúng một đỉnh là đỉnh của đa giác:
Mỗi cách chọn 5 đỉnh của đa giác sinh ra 5 tam giác loại này.
Vậy có 5Cn5 tam giác trong TH này.
A
N
M
B
C
P
R
Q
D
E
TH4: Tam giác không có đỉnh nào là đỉnh của đa giác:
Mỗi cách chọn 6 đỉnh của đa giác sinh ra một tam giác loại này.
Trang 17/26 – Mã đề thi 483
Vậy số tam giác trong TH này là C n6 .
A
B
C
K
J
I
F
D
E
Vậy có tất cả: Cn3 4Cn4 5Cn5 Cn6 tam giác sịnh ra do các cạnh và đường chéo của đa giác tạo
ra.
Lấy ngẫu nhiên một tam giác từ tập X , suy ra n Cn3 4Cn4 5Cn5 Cn6
Gọi A là biến cố lấy được tam giác không có đỉnh nào là đỉnh của đa giác .
Ta có n A Cn6 .
Vậy xác suất của biến cố A là P A
P A
n A
Cn6
n3 12n 2 47 n 60
3
n Cn 4Cn4 5Cn5 Cn6 n3 18n 2 43n 60
4
n3 12n 2 47n 60 4
3
11n3 252n 2 877 n 1140 0
2
15
n 18n 43n 60 15
n 19 11n 2 43n 60 0 n 19
Email: [email protected]
Câu 61. Một bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm có 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời,
trong đó có đúng 1 phương án trả lời đúng. Với mỗi câu hỏi, người làm bài thi chỉ được chọn
đúng một phương án trả lời. Trả lời đúng 1 câu hỏi, người làm bài được 1,0 điểm; trả lời sai 1
câu hỏi, người làm bài bị trừ 0,25 điểm. Một học sinh làm bài kiểm tra trên theo cách: Với mỗi
câu hỏi, học sinh đó chọn ngẫu nhiên 1 phương án trả lời. Xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm
là
17010
210
153090
81
A.
B. 20 .
C.
D. 20 .
.
.
20
20
4
4
4
4
Lời giải
Tác giả : Hà Việt Hòa,Tên FB: Ha Viet Hoa
Chọn A
Gọi là không gian mẫu của phép thử n 410.
1
3
, Xác suất học sinh trả lời sai một câu là .
4
4
Biến cố A : “ Học sinh trả lời được 5 điểm”.
Gọi số câu trả lời đúng là a . Số câu trả lời sai là 10 a .
Xác suất học sinh trả lời đúng một câu là
Điểm của học sinh là 1.a 0, 25 10 a 5 1.25a 7,5 a 6
6
4
1
3
C106 .C44
6
4
1
3
4
4 17010
n A C106 .C44 P A
10
4
420
4
4
Email: [email protected]
Trang 18/26 – Mã đề thi 483
Câu 62. Có 30 viên bi gồm hai loại là bi màu trắng và bi màu đen được đựng trong hai hộp. Lấy ngẫu
51
nhiên từ mỗi hộp đúng một viên bi và xác suất để lấy được hai viên cùng màu đen là
.
209
Tính xác suất để lấy được hai viên cùng màu trắng là?
16
158
45
12
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
209
209
209
209
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Ngọc Chi,Tên FB: Nguyễn Ngọc Chi
Chọn A
+ Giả sử hộp thứ nhất có n bi và gồm x bi màu đen, hộp thứ hai có 30 n bi và gồm y bi
màu đen. Với n , x , y là các số tự nhiên thỏa mãn 1 n 30 , 1 x n , 1 y 30 n .
+ Số cách lấy bi ở mỗi hộp độc lập với nhau.
+ Xác suất lấy được bi đen ở hộp thứ nhất là
là: 1
x
, vậy xác suất lấy được bi trắng ở hộp thứ nhất
n
x
n
+ Xác suất lấy được bi đen ở hộp thứ hai là
hai là: 1
y
, vậy xác suất lấy được bi trắng ở hộp thứ
30 n
y
30 n
+ Xác suất lấy được hai bi đen là:
Suy ra: n 30 n
x
y
51
.
n 30 n 209
209 xy
. Do đó xy phải là số tự nhiên chia hết cho 51 và khi đó
51
n 30 n 209 11 n 19
Thay các giá trị ta thấy chỉ có n 11 hoặc n 19 thỏa mãn điều kiện.
Khi đó xy 51 , mà
Vậy
x
y
3.17
.
n 30 n 11.19
x 3
y
17
x 17
y
3
hoặc ;
;
n 11 30 n 19
n 19 30 n 11
y 16
x
Suy ra xác xuất để chọn được hai bi màu trắng là : 1 1
n 30 n 209
Chọn A
[email protected]
Câu 63. Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên gồm bốn chữ số khác nhau được chọn từ các chữ số
1,2,3,4,5,6,7. Từ S chọn ngẫu nhiên 1 số, tính xác suất để số được chọn là số lẻ và số lẻ đó có
mặt chữ số 5.
25
1
1
5
A.
.
B. .
C. .
D.
.
168
6
7
14
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Chi ; Fb: Chi Chít
Trang 19/26 – Mã đề thi 483
Chọn D
Số phần tử của S là A74 840
Gọi A là biến cố cần tìm, ta có n( A) A63 3.3. A52 300
Xác suất cần tìm là: P ( A)
300 5
840 14
Email: [email protected]
Câu 64. Trong một lớp học có 2 n 3 học sinh gồm An, Bình, Chi cùng 2n học sinh khác. Khi xếp tùy ý
các học sinh này vào dãy ghế được đánh số từ 1 đến 2 n 3 , mỗi học sinh ngồi 1 ghế thì xác suất
12
để số ghế của Bình bằng trung bình cộng số ghế của An và số ghế của Chi là
. Tính số học
575
sinh của lớp.
A. 10 .
B. 25 .
C. 20 .
D. 15 .
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Văn Nho
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu là số cách xếp 2 n 3 học sinh và 2 n 3 chỗ ngồi đã được
đánh số,
suy ra n 2n 3 !
Gọi A là biến cố “số ghế của Bình bằng trung bình cộng số ghế của An và số ghế của Chi”, ta
có:
– Xếp Bình ở ghế số 2 hoặc ghế thứ 2n 2 thì mỗi cách có 1.2! cách xếp An và Bình.
– Xếp Bình ở ghế số 3 hoặc ghế thứ 2n 1 thì mỗi cách có 2.2! cách xếp An và Bình.
– Xếp Bình ở ghế số 4 hoặc ghế thứ 2n thì mỗi cách có 3.2! cách xếp An và Bình.
…….
– Xếp Bình ở ghế thứ n 1 hoặc ghế thứ n 3 thì mỗi cách có n .2! cách xếp An và Bình.
– Xếp Bình ở ghế thứ n 2 thì mỗi cách có n 1 .2! cách xếp An và Bình.
2
Suy ra 2 1 2 3 … n .2! n 1 .2! n 1 .2! cách xếp để số ghế của Bình bằng trung
bình
cộng số ghế của An và Chi.
Với mỗi cách xếp trên có 2n ! cách xếp học sinh còn lại
2
Do đó, ta có n A 2 n 1 . 2 n !
Theo giả thiết ta có phương trình:
2
2 n 1 . 2n ! 12
49
(loại)
48n 2 479n 539 0 n 11 hoặc n
48
575
2n 3 !
Vậy số học sinh là 2.11 3 25.
[email protected]
Câu 65. Thầy Quý viết lên bảng 2 số tự nhiên A và B, mỗi số đều có các chữ số đôi một khác nhau. Số A
có 3 chữ số và số B có 4 chữ số. Xác xuất để chữ số của A chỉ có thể trùng với chữ số của B
nhiều nhất là 1 chữ số là
Trang 20/26 – Mã đề thi 483
A.
485
972
B.
195
324
C.
40
243
D.
215
.
324
Lờigiải
Tác giả : Phùng Văn Thân,Tên FB:Thân Phùng
Chọn D
Gọi số A có dạng là abc , số B có dạng là defg
Ta tìm không gian mẫu xem học sinh viết tất cả bao nhiêu trường hợp
Với số A: a có 9 cách chọn ( a 0 ), Có A 92 cách chọn 2 cho 2 chữ số b và c đều khác a
Với số B: d có 9 cách chọn ( d 0 ), Có A 39 cách chọn cho 3 chữ số e, f , g đều khác d
=>Số cách chọn tất cả là: 9.A 92 .9.A 93 2939328
Ta xét các trường hợp theo yêu cầu để bài có thể xảy ra
TH1:các chữ số của số A đều khác với các chữ số của số B
*Nếu 1 trong 2 số của A hoặc B có chữ số 0=>số còn lại không có chữ số 0 .Nếu A có chữ số 0
thì:
Có 2 cách chọn cho chữ số 0 vào các vị trí b hoặc c ,
Có A 92 cách chọn cho 2 chữ số còn lại của số A
Có A 74 cách chọn cho 4 chữ số của số B đều khác các chữ số của số A
-=>Số cách chọn cho trường hợp này là: 2. A 92 . A 74 =120960
*Nếu B có chữ số 0 thì:
Có 3 cách chọn cho chữ số 0 vào các vị trí e,f,g, có A 39 cách chọn cho 3 chữ số còn lại của số B
Có A 36 cách chọn cho 3 chữ số của số A đều khác các chữ số của số B
=> Số cách chọn cho trường hợp này là:3. A 39 . A 36 =181440
*Nếu cả A và B đều không có chữ số 0
Có A 39 cách chọn cho 3 chữ số của A
Có A 64 cách chọn cho 4 chữ số của số B đều khác các chữ số của số A
=> Số cách chọn cho trường hợp này là: A 39 . A 64 =181440
=>Số cách chọn cho trường hợp 1 là: 120960+181440+181440=483840
TH2:Có 1 chữ số của A trùng với 1 chữ số của B
*Nếu chữ số a của A trùng với chữ số d của B
a,d khác 0 nên có 9 cách chọn cho cặp số giống nhau a,d
Có A 92 cách chọn cho 2 chữ số b và c của A
Có A 37 cách chọn cho 3 chữ số e,f,g của số B đều khác các chữ số của A
=>Số cách chọn cho trường hợp này là:9. A 92 . A 37 =136080
* Nếu chữ số a của A trùng với 1 chữ số của B khác với chữ số d
Có 3 cách chọn từ e,f,g cho chữ số trùng của số B
Trang 21/26 – Mã đề thi 483
Vì a khác 0 nên cặp số của a với chữ số trùng của B có 9 cách chọn
Có 8 cách chọn cho chữ số d của B vì d khác 0 ,d khác a
Có A 82 cách chọn cho 2 chữ số còn lại của số B
Có A 62 cách chọn cho 2 chữ số b,c của số A
=>Số cách chọn cho trường hợp này là:3.9.8. A 82 . A 62 =362880
* Nếu chữ số d của B trùng với 1 chữ số của A khác với chữ số a
Có 2 cách chọn từ b,c cho chữ số trùng của số A
Vì d khác 0 nên cặp số của d với chữ số trùng của A có 9 cách chọn
Có 8 cách chọn cho chữ số a của B vì a khác 0 ,d khác a
Có 8 cách chọn cho chữ số còn lại của số A
Có A 37 cách chọn cho 3 chữ số e,f,g của số B
=>Số cách chọn cho trường hợp này là:2.9.8.8. A 37 =241920
*Nếu cặp chữ số trùng của cả 2 số đều khác với chữ số a và d
-Nếu cặp chữ số trùng là chữ số 0
Có 2 cách chọn cho chữ số 0 vào vị trí b ,c của số A
Có 3 cách chọn cho chữ số 0 vào các vị trí ,e,f,h của số B
Có A 92 cách chọn cho 2 chữ số còn lại của số A
Có A 37 cách chọn cho 3 chữ số còn lại của số B
=> Số cách chọn cho trường hợp này là:2.3. A 92 . A 37 =90720
-Nếu cặp chữ số trùng khác 0
Có 2 cách vị trí b,c cho chữ số trùng của số A
Có 3 cách vị trí e,f,g cho chữ số trùng của số B
Có 9 cách chọn cho cặp số trùng đều khác 0
Có 8 cách chọn cho a của số A (a khác 0 ,a khác cặp chữ số trùng)
Có 7 cách chọn d của số B (b khác 0,b khác a,b khác cặp số trùng)
Có 7 cách chọn cho chữ số còn lại của A
Có A 62 cách chọn cho 2 chữ số còn lại của số B
=>Số cách chọn cho trường hợp này là:2.3.9.8.7.7. A 62 =635040
=>Số trường hợp xảy ra tất cả ở trường hợp 2 là:
136080+362880+241920+90720+635040=1466640
=>Số trường hợp xảy ra tất cả ở cả 2 trường hợp là:
483840 +1466640=1950480
Vậy xác xuất có thể xảy ra theo yêu cầu bài toán là:
1950480 215
2939328 324
[email protected]
Câu 66. Cho đa giác H gồm 20 cạnh. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh từ các đỉnh của đa giác H . Tính xác
suất để 4 đỉnh được chọn tạo thành một tứ giác mà không có cạnh nào là cạnh của đa giác?….
Trang 22/26 – Mã đề thi 483
A.
365
.
969
B.
395
.
969
C. P
443
.
969
D. P
473
.
969
Lời giải
Tác giả:Quách Phương Thúy ; Fb: Phương Thúy
Chọn D
Giả sử đa giác H là A1 A2 …. A20 .
Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh từ các đỉnh của H , số tứ giác được tạo thành là C204 .
Xét các trường hợp:
+ TH1: Số tứ giác có 3 cạnh là cạnh của đa giác H : Có 20 tứ giác
+ TH2: Số tứ giác có 2 cạnh là cạnh của đa giác H .
Tứ giác có 2 cạnh là 2 cạnh kề nhau của đa giác H :
Có 20 cách chọn 2 cạnh kề nhau của H . Với mỗi cách chọn 2 cạnh kề nhau đó, có 15 cách
chọn đỉnh thứ tư để tạo thành tứ giác có 2 cạnh là cạnh của H .
có 20.15 300 tứ giác thỏa mãn.
Tứ giác có 2 cạnh là 2 cạnh không kề nhau của đa giác H .
Chọn 1 cạnh bất kỳ, có 20 cách chọn 1 cạnh bất kỳ, giả sử là A1 A2 , chọn một cạnh khác (trừ
các cạnh A1 A2 , A2 A3 , A3 A4 , A20 A1 , A19 A20 ) có 15 cách chọn. Mỗi tứ giác được chọn sẽ lặp lại
20.15
150 .
2 lần nên số tứ giác thỏa mãn là
2
Vậy có 300 150 450 tứ giác có 2 cạnh là cạnh của H .
+ TH3: Tứ giác có đúng 1 cạnh là cạnh của H .
Có 20 cách chọn 1 cạnh bất kỳ của đa giác H là cạnh của tứ giác, giả sử là cạnh A1 A2 . Chọn
2 trong số 16 đỉnh còn lại (trừ A1 , A2 , A3 , A20 ) , có C162 cách chọn.
Trong C162 cách chọn 2 đỉnh đó, có 15 cách chọn 2 đỉnh kề nhau tạo thành cạnh của đa giác.
Vậy có 20. C162 15 2010 tứ giác có đúng 1 cạnh là cạnh của H .
Vậy có C204 20 450 2010 2365 tứ giác mà không có cạnh nào là cạnh của đa giác.
Xác suất cần tìm là P
2365 473
.
4
C20
969
[email protected]
Câu 67. Trong bữa tiệc kỉ niệm ngày sinh nhật An, vợ chồng An có mời bốn cặp vợ chồng bạn bè khác.
Tất cả mọi người được ngồi chung vào một bàn tròn. Một cách ngẫu nhiên, vì là ngôi sao trong
bữa tiệc nên An được xếp ngồi giữa hai cô gái. Tính xác suất để An được xếp ngồi cạnh vợ mình.
3
1
1
2
A. .
B.
.
C. .
D. .
5
36
5
5
Lời giải
Chọn D
Trang 23/26 – Mã đề thi 483
Xét phép thử: “ Xếp ngẫu nhiên vợ chồng An và bốn cặp vợ chồng bạn bè khác vào một bàn
tròn sao cho An được xếp ngồi giữa hai cô gái”.
Cố định vị trí An ngồi.
+ Chọn hai cô gái ngồi cạnh An có C52 cách chọn.
+ Sau đó xếp 2 cô gái sang hai bên có 2! cách chọn
+ Sau đó xếp 7 người còn lại có 7! cách chọn.
Áp dụng quy tắc nhân ta có 2!.7!.C52
Vậy số phần tử của không gian mẫu n 2!.7!.C52 .
Gọi A là biến cố: “An được xếp ngồi giữa hai cô gái trong đó có vợ mình”.
Để An được xếp ngồi cạnh vợ mình.
+ Xếp vợ An ngồi hai bên có 2! cách chọn
+ Sau đó chọn một cô gái ngồi cạnh An có C 41 cách chọn.
+ Sau đó xếp 7 người còn lại có 7! cách chọn.
Áp dụng quy tắc nhân ta có 2!.7!.C41
Vậy số phần tử của biến cố A : n A 2!.7!.C41
Xác suất để An được xếp ngồi cạnh vợ mình là: P A
n A 2!.7!.C41 2
n 2!.7!.C52 5
[email protected]
Câu 68. Nhà trường cần xếp phòng thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cho 8 môn thi: Toán, Lý, Hóa, Sinh,
Sử, Địa, Văn, Anh vào một dãy có 6 phòng được đánh số từ 1 đến 6, trong đó mỗi phòng thi có
1 hoặc 2 môn thi và mỗi môn thi chỉ xếp vào 1 phòng thi. Tính xác suất để sắp xếp 2 môn Toán
và Lý không cùng phòng thi.
A.
20
.
21
B.
27
.
28
C.
6
.
7
D.
13
.
14
Lời giải
Tác giả: Trần Thanh Luận
Chọn D
1 môn/phòng có 4 phòng và 2 môn/phòng có 2 phòng.
+) Chọn 6 môn trong 8 môn rồi xếp vào 6 phòng thi có: A86 cách.
+) Xếp 2 môn còn lại vào 2 trong 6 phòng thi có: A62 cách.
+) Mỗi phòng chứa 2 môn thi có 2! cách xếp trùng.
Nên n
A86.A62
2!
2
151200 .
Gọi A là biến cố “sắp xếp 2 môn Toán và Lý không cùng phòng thi”.
A là biến cố “sắp xếp 2 môn Toán và Lý cùng phòng thi”.
+) Chọn 1 phòng trong 6 phòng để xếp 2 môn Toán và Lý vào có 6 cách.
+)Chọn 5 môn trong 6 môn còn lại rồi xếp vào 5 phòng thi trống có: A65 cách.
Trang 24/26 – Mã đề thi 483
+) Xếp 1 môn còn lại vào 1 trong 5 phòng thi đang chứa 1 môn có: 5 cách.
+) Có 1 phòng thi chứa 2 môn thi (không phải Toán và Lý) có 2! cách xếp trùng.
Nên n A
6.A65 .5
10800 .
2!
Vậy xác suất cần tìm là: P A 1 P A 1
1 10800
n A
n
151200
13
.
14
Email: [email protected]
Câu 69. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có chín chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự
nhiên thuộc vào tập A. Tính xác suất để chọn được một số thuộc A và số đó chia hết cho 3.
10
4
11
1
A.
.
B. .
C.
.
D. .
27
9
27
3
Lời giải
Tác giả: Trần Đức Phương
Chọn C
Gọi phần tử của A có dạng: a1a2 a3a4 a5 a6 a7 a8 a9
a1 0 nên có 9 cách chọn.
Chọn 8 chữ số còn lại và xếp vào vị trí từ a2 a9 có A98 cách chọn.
Vậy n(A)= 9 A98 .
Giả sử gọi B 0;1; 2;…;9 có tổng 10 phần tử là 453 . Nên nếu muốn tạo thành một số có 9 chữ
số vả chia hết cho 3, ta cần loại đi phần tử là bội của 3.
Như vậy, ta sẽ có các tập: B {0}, B {3}, B {6}, B {9}
TH1: Chọn tập B {0} để tạo số:
Ta còn 9 chữ số để xếp vào 9 vị trí a1 a9 có 9! cách.
TH2: Chọn 1 trong ba tập: B {3}, B {6}, B {9} có 3 cách.
a1 0 : nên có 8 cách (vì đã loại đi phần tử là bội của 3).
Còn 8 chữ số xếp vào 8 vị trí còn lại có 8! cách.
Số cách chọn phần tử thuộc A và chia hết cho 3 là 9! 3.8.8!
Vậy xác suất cần tìm là
9! 3.8.8! 11
.
9 A98
27
[email protected]
Câu 70. Trên đường tròn C có 2018 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu cách xóa đi 18 điểm sao cho
không có hai điểm bị xóa nào cạnh nhau?
18
18
A. C2000
.
B. C2018
.
18
17
C2000
C. C2000
.
18
17
C1999
D. C2000
.
Lời giải
Tác giả : Nguyễn Văn Phu, FB: Hộp Thư TriÂn
Chọn D
Giả sử trong 2018 điểm đó có điểm A, khi đó có 2 trường hợp
TH1: Điểm A không bị xóa
Sau khi xóa đi 18 điểm còn lại 2000 điểm. Xen giữa 2000 điểm đó có 2000 khoảng trống, 18
18
điểm bị xóa tương ứng với 18 trong số 2000 khoảng trống nên có C2000
TH2: Điểm A bị xóa
Trang 25/26 – Mã đề thi 483
Xóa tiếp 17 điểm, còn lại 2000 điểm. Xen giứa 2000 điểm này có 1999 khoảng trống không kề
với vị trí điểm A. 17 điểm bị xóa (không kể điểm A) tương ứng với 17 trong số 1999 khoảng
17
trống nên có C1999
18
17
Vậy số cách xóa thỏa mãn yêu cầu bài toán là C 2000
C1999
2018.
17
C1999
18
Cách 2 (Lờigiải của thầy Trịnh Văn Thạch)
Chọn một điểm đầu tiên để xóa có 2018 cách. Với cách chọn này.
Gọi x1 , x2 ,…, x18 là số phần tử giữa các khoảng này. Ta có x1 x2 … x18 2018 18 (*)
17
Số cách chọn 17 điểm để xóa là số nghiệm nguyên dương của pt (*) nên có C1999
cách
(Số nghiệm nguyên dương của PT x1 x2 … xk n là Cnk11 )
( Bài toán chia kẹo Euler :
Có bao nhiêu cách chia k chiếc kẹo giống nhau cho t đứa trẻ (k⩾t) sao cho ai cũng có kẹo ?
Giải :
Số cách cần tìm chính là số nghiệm nguyên dương của phương trình : x1 x2 … xt k
Xếp k chiếc kẹo thành 1 hàng ngang, giữa chúng có k-1 chỗ trống.
Số cách chia kẹo thỏa mãn điều kiện đề bài chính là số cách đặt t-1 “vách ngăn” vào t-1 chỗ
trống trong số k-1 chỗ trống nói trên (mỗi chỗ trống được chọn đặt 1 “vách ngăn”), tức là bằng
Ckt 11
Vậy đáp án là Ckt 11 cách.)
Do đó số cách chọn 18 điểm để xóa là 2018.
17
C1999
( Chia cho 18 do lặp 18 lần khi thay đổi vị trí
18
đầu tiên)
Cách 3 (Lờigiải của thầy Nguyễn Văn Quý)
Chọn điểm thứ nhất có 2018 cách, đánh số từ 1 đến 2017 theo chiều kim đồng hồ từ điểm tiếp
theo; gọi thứ tự 17 điểm còn lại bị xóa là a1 ,…a17 : 1 a1 … a17 2017
Để các điểm không cạnh nhau: 1 a1 a2 1 a3 2 … a17 16 2001 . Số cáchchọn 17
17
điểm này là C1999
. Do đó số cách chọn 18 điểm để xóa là 2018.
17
C1999
( Chia cho 18 do lặp 18
18
lần khi thay đổi vị trí đầu tiên)
Trang 26/26 – Mã đề thi 483